DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-UBND ngày 15/8/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan
trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
01
|
1. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
1. Trình
tự thực hiện
- Tiếp nhận và xử lý
hồ sơ;
- Thụ lý hồ sơ;
- Cử người giải quyết
bồi thường;
- Tạm ứng kinh phí
bồi thường thiệt hại;
- Xác minh thiệt hại;
- Thương lượng việc
bồi thường;
- Ra quyết định giải
quyết bồi thường (sau khi ra quyết định giải quyết bồi thường, cơ quan trực
tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp
kinh phí bồi thường đến Bộ Tài chính để đề nghị cấp kinh phí bồi thường và chi
trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi thường).
2. Cách thức thực hiện:
- Người yêu cầu bồi
thường có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc
qua hệ thống bưu chính.
- Người yêu cầu bồi
thường nhận quyết định giải quyết bồi thường ngay tại buổi thương lượng.
3. Thành phần hồ sơ:
a. Trường hợp người
bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây
gọi là hồ sơ) bao gồm: Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu
bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có
văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người
bị thiệt hại; Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu
có).
b. Trường hợp người
yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người
thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị
thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều
41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng
minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn
bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người
bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di
chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa
kế.
Trường hợp người yêu
cầu bồi thường trực tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy
định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là
bản sao nhưng phải có bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi
thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ
quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017
là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong trường hợp
người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường
tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho
người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết
bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng
cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung
hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu
bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn
quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ
quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử
người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người
yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e
khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến
hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi
thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết
bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1
Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường;
(2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự
toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi
thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc
xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh
thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có
thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải
quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại
khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh
thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt
hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải
quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành.
Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp
thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được
kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi
thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có
biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại
buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định
giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc
không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham
gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận
quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của
Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu
bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
yêu cầu bồi thường theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật TNBTCNN năm 2017.
7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
yêu cầu bồi thường (Mẫu 01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
8. Lệ phí: không.
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
giải quyết bồi thường.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Thủ tục hành chính được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
- Có một trong các căn
cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và
yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;
- Có thiệt hại thực
tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017;
- Có mối quan hệ nhân
quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Mẫu
01/BTNN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên người yêu
cầu bồi thường:………………….(2)
Giấy tờ chứng minh
nhân thân:………………(3).………………………..
Địa chỉ:
……………………(4)……………………………………….......
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
-
....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại
của người thi hành công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả
giữa thiệt hại thực tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công
vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề
nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG (7)
1. Thiệt hại do tài sản
bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2. Thiệt hại do thu nhập
thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt hại về vật chất
do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
4. Thiệt hại về vật chất
do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5. Thiệt hại về tinh
thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
6. Các chi phí khác được
bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
Tổng số tiền yêu cầu bồi
thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ: )
II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH
PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị tạm
ứng
Căn cứ quy định tại Điều
44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm ứng kinh phí
bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt hại về tinh
thần
Số tiền đề nghị tạm ứng
là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ: )
Tài liệu, chứng cứ kèm
theo (nếu có):.........................................................
1.2. Thiệt hại khác có
thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề nghị tạm ứng
là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ: )
Tài liệu, chứng cứ kèm
theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề
nghị tạm ứng: …..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ: )
2. Thông tin người nhận
tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh
nhân thân: .......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương thức nhận tạm
ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC NỘI DUNG KHÁC
CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị thu thập văn
bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu phục hồi danh
dự (nếu có)
................................(14)
3. Khôi phục quyền và
các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
Đề nghị Quý Cơ quan xem
xét, giải quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
…(16)…..
ngày … tháng … năm ……
Người yêu cầu bồi thường
(17)
DANH
MỤC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU GỬI KÈM (nếu có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu
bồi thường là cá nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại
hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp
người bị thiệt hại chết thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại;
đối với trường hợp người yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó
khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện
theo pháp luật của cá nhân đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi
tên tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp,
nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ
tương ứng của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người
đại diện theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt
hại là người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy
định của Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế
của người bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại
thì ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần
ghi thêm văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di
chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc, trường hợp không
có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế; trường hợp có nhiều
người thừa kế thì phải có giấy tờ chứng minh nhân thân của người được cử làm
đại diện và văn bản hợp pháp về việc được cử làm đại diện cho những người thừa
kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu
bồi thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau:
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá
trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu
bồi thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn
bản yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì
ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu
cầu bồi thường.
(5) Ghi một trong các
trường hợp:
- Trường hợp người
yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị
thiệt hại chết thì ghi: “người thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt
hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều
người thừa kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu
tên của người bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức
bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức kế
thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị
thiệt hại đã chấm dứt tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người
đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại
diện theo pháp luật của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền
thực hiện quyền yêu cầu bồi thường thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu
tên của người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong
trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ
chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của
người bị thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo
quy định của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản
làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban
hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại
thiệt hại cụ thể, cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng
từ Điều 22 đến Điều 28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt
hại nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày
cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại
giấy tờ tương ứng của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú
của người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường.
(12) Ghi phương thức
nhận tạm ứng kinh phí bồi thường: nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua
chuyển khoản. Trường hợp nhận qua chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài
khoản, nơi mở tài khoản của người nhận tiền tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người
yêu cầu bồi thường không có khả năng thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi
thường thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu
của mình về việc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ
chức yêu cầu bồi thường thì ghi tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm
văn bản yêu cầu bồi thường (ví dụ: Hà
Nội).
(17) Trường hợp là cá
nhân thì ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại
diện theo pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18) Ghi tên tài
liệu, chứng cứ chứng minh cho những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề
nghị Nhà nước bồi thường. Các tài liệu nên đánh số thứ tự.