- Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Trình
tự thực hiện
|
-
Bước 1: Lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê
khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê khai) lập danh sách người
có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham
nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP .
+ Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu
nhập theo mẫu quy định tại Nghị định 130/2020/NĐ-CP (sau
đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
-
Bước 2: Thực hiện việc kê khai
Người
có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi
về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy
định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm:
a)
Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với
đất, nhà ở, công trình xây dựng;
b)
Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có
giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên;
c)
Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;
d)
Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
Trường
hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ
quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê
khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ
trường hợp có lý do chính đáng.
-
Bước 3: Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai.
Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và
bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu
nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018.
-
Bước 4: Công khai bản kê khai
a)
Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc.
b)
Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín
nhiệm.
c)
Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội
đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
d)
Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân
phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước
khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy
định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
e)
Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh
nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành
bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức
vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của
người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Cách
thức thực hiện
|
Việc
kê khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của
người có nghĩa vụ phải kê khai.
|
Thời
gian thực hiện thủ tục hành chính
|
1.
Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản
1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước ngày
31/3/2021 (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ).
-
Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34
Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được
tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.
2.
Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung:
Khi
người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá
trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập.
3.
Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm :
Người
giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức
cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp
xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo
quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12
hàng năm.
4.
Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ:
-
Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật
PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác
phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;
-
Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018
việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Kết
quả thực hiện
|
Bản
kê khai tài sản, thu nhập
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ
sơ gồm có:
1.
Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2.
Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3.
Bản kê khai tài sản, thu nhập của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02
bản);
4. Sổ
theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai.
Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều
34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP về
kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ
quan nhà nước các cấp; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính
nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1.
Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải
trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự,
thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê
khai tài sản, thu nhập.
2. Việc kê khai lần đầu, kê khai hàng năm, kê khai phục
vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP .
3. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê
khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định 130/2020/NĐ-CP .
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày
20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người
có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày
19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ.
|
2. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Trình
tự thực hiện
|
-
Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải
trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình.
Văn bản yêu cầu giải trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa
chỉ, số điện thoại hoặc địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc Điểm chỉ xác
nhận của người yêu cầu giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu
cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp
nhận.
- Bước 2: Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có có
trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện
tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019.
+
Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì
phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện
bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.
+
Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận
hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
+
Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác
trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu.
-
Bước 3: Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn
bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và
nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực
tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Thành
phần, số lượng, hồ sơ
|
1.
Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
2.
Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.
3.
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm
giải trình.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời
hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá
nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai
|
Không có
|
Phí,
lệ phí
|
Không
có
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Thông
báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền.
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019:
1.
Cá nhân yêu cầu giải trình có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc có người
đại diện theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu giải
trình phải có người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
2.
Quyết định, hành vi của cơ quan, tổ chức, đơn vị được yêu cầu giải trình tác
động trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày
20 tháng 11 năm 2018; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng chống tham nhũng
|
3. Thủ tục thực hiện việc giải trình
Trình
tự thực hiện
|
-
Bước 1: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
-
Bước 2: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để
làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được
lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
-
Bước 3: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây:
Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết
quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để
giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
-
Bước 4: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình.
|
Cách
thức thực hiện
|
-
Trường hợp yêu cầu giải trình trực tiếp có nội dung đơn giản thì việc giải
trình có thể thực hiện bằng hình thức trực tiếp nhưng phải được lập thành
biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
-
Giải trình được thực hiện bằng ban hành văn bản giải trình.
|
Thành
phần, số lượng, hồ sơ
|
Hồ
sơ gồm có:
1.
Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
2.
Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên;
3.
Văn bản giải trình.
- Số
lượng: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời
hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp
nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn
01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản
đến người yêu cầu giải trình.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá
nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị khu vực Nhà nước
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai
|
Không có
|
Phí,
lệ phí
|
Không
có
|
Kết
quả thực hiện
|
Văn
bản giải trình
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
- Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019, những nội dung sau không thuộc phạm vi giải trình:
1.
Nội dung thuộc bí mật nhà nước; bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí
mật kinh doanh theo quy định của pháp luật
2.
Nội dung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan,
tổ chức, đơn vị mà chưa ban hành, chưa thực hiện hoặc nội dung chỉ đạo, điều
hành của cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới.
- Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019, tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình trong các trường hợp sau:
1.
Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà chưa xác định được người thừa
kế quyền, nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà chưa
có cá nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
2.
Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà chưa xác
định được người đại diện theo pháp luật;
3.
Cá nhân yêu cầu giải trình bị ốm đau hoặc vì lý do khách quan khác mà người
thực hiện giải trình chưa thể thực hiện được việc giải trình;
4.
Người yêu cầu giải trình là cá nhân đã chết mà không có người thừa kế quyền,
nghĩa vụ; cơ quan, tổ chức bị chia tách, sáp nhập, giải thể mà không có cá
nhân, tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ trong việc yêu cầu giải trình;
5.
Người yêu cầu giải trình là cá nhân mất năng lực hành vi dân sự mà không có
người đại diện theo pháp luật;
6.
Người yêu cầu giải trình rút toàn bộ yêu cầu giải trình.
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày
20 tháng 11 năm 2018;Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật PCTN .
|
PHỤ LỤC
Phần I
MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI
SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(Kèm
theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP ...(1)
(Ngày..... tháng..... năm..... )(2)
I.
THÔNG TIN CHUNG
1.
Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ
và tên:........................................................ Ngày tháng năm
sinh: ...............................
- Chức
vụ/chức danh công tác:
............................................................................................
- Cơ
quan/đơn vị công tác:
...................................................................................................
- Nơi
thường trú:
...................................................................................................................
- Số
căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân(3):
..........................................ngày
cấp.............................. nơi cấp
..........................................
2. Vợ
hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ
và tên:......................................................................
Ngày tháng năm sinh: .................
- Nghề
nghiệp:
......................................................................................................................
- Nơi
làm việc(4):
....................................................................................................................
- Nơi
thường trú: ...................................................................................................................
- Số
căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: .................................................
ngày cấp................................... nơi cấp
...............................................
3. Con
chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1.
Con thứ nhất:
- Họ
và tên:........................................................... Ngày tháng
năm sinh: ..........................
- Nơi
thường trú: ..................................................................................................................
- Số
căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:
.............................ngày cấp........nơi cấp .........................
3.2.
Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II.
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN(5)
1.
Quyền sử dụng thực tế đối với đất(6):
1.1.
Đất ở(7):
1.1.1.
Thửa thứ nhất:
- Địa
chỉ(8): ............................................................................................................................
- Diện
tích(9): ........................................................................................................................
- Giá
trị(10): ............................................................................................................................
- Giấy
chứng nhận quyền sử dụng(11):
..................................................................................
-
Thông tin khác (nếu có)(12):
................................................................................................
1.1.2.
Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2.
Các loại đất khác(13):
1.2.1.
Thửa thứ nhất:
- Loại
đất:................................ Địa chỉ: ................................................................................
- Diện
tích: ............................................................................................................................
- Giá
trị(10): ...........................................................................................................................
- Giấy
chứng nhận quyền sử dụng:
......................................................................................
-
Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................
1.2.2.
Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà
ở, công trình xây dựng:
2.1.
Nhà ở:
2.1.1.
Nhà thứ nhất: ..............................................................................................................
- Địa
chỉ: ...............................................................................................................................
- Loại
nhà(14): ........................................................................................................................
- Diện
tích sử dụng (15):
........................................................................................................
- Giá
trị(10): ............................................................................................................................
- Giấy
chứng nhận quyền sở hữu: .......................................................................................
-
Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................
2.1.2.
Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2.
Công trình xây dựng khác(16):
2.2.1.
Công trình thứ nhất:
- Tên
công trình:........................................ Địa chỉ:
.............................................................
- Loại
công trình:............................................ Cấp công trình: ............................................
- Diện
tích: ...........................................................................................................................
- Giá
trị (10): ...........................................................................................................................
- Giấy
chứng nhận quyền sở hữu: .......................................................................................
-
Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................
2.2.2.
Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài
sản khác gắn liền với đất(17):
3.1.
Cây lâu năm(18):
- Loại
cây:............................... Số lượng:........................... Giá
trị(10): .................................
- Loại
cây:.............................. Số lượng:........................... Giá trị(10):
..................................
3.2.
Rừng sản xuất(19):
- Loại
rừng:..................................... Diện
tích:................................. Giá trị(10):
...................
- Loại
rừng:..................................... Diện
tích:................................. Giá trị(10):
...................
3.3.
Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên
gọi:................................ Số lượng:............................. Giá
trị(10): ................................
- Tên
gọi:................................ Số lượng:............................. Giá
trị(10): ................................
4.
Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên(20).
5.
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá
trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên(21).
6. Cổ
phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50
triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1.
Cổ phiếu:
- Tên
cổ phiếu:....................................... Số
lượng:.......................... Giá trị: .......................
- Tên
cổ phiếu:....................................... Số
lượng:.......................... Giá trị: .......................
6.2.
Trái phiếu:
- Tên
trái phiếu:...................................... Số
lượng:........................... Giá trị: ......................
- Tên
trái phiếu:...................................... Số
lượng:........................... Giá trị: ......................
6.3.
Vốn góp(22):
- Hình
thức góp vốn:.................................................... Giá trị:.............................................
- Hình
thức góp vốn:................................................... Giá
trị:.............................................
6.4.
Các loại giấy tờ có giá khác(23):
- Tên
giấy tờ có giá: ....................................................... Giá
trị:..........................................
- Tên
giấy tờ có giá:........................................................ Giá
trị:..........................................
7. Tài
sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1.
Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng
ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...)(24):
- Tên
tài sản:.............................. Số đăng ký:................................
Giá trị: ..........................
- Tên tài
sản:.............................. Số đăng ký:................................
Giá trị: ..........................
7.2.
Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại
tài sản khác)(25):
- Tên
tài sản:............................. Năm bắt đầu sở
hữu:.......................... Giá trị: ...................
- Tên tài
sản:............................. Năm bắt đầu sở hữu:..........................
Giá trị: ...................
8. Tài
sản ở nước ngoài(26).
9. Tài
khoản ở nước ngoài(27):
- Tên
chủ tài khoản: ................................................., số tài khoản:
.....................................
- Tên
ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản:
....................................
10.
Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(28):
- Tổng
thu nhập của người kê khai: ......................................................................................
- Tổng
thu nhập của vợ (hoặc chồng): ..................................................................................
- Tổng
thu nhập của con chưa thành niên: ...........................................................................
- Tổng
các khoản thu nhập chung: .......................................................................................
III.
BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG
THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì
không phải kê khai Mục này): ..........
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (30)/giảm (31)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và
tổng thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1.
Quyền sử dụng thực tế đối với đất
1.1.
Đất ở
1.2.
Các loại đất khác
2.
Nhà ở, công trình xây dựng
2.1.
Nhà ở
2.2.
Công trình xây dựng khác
3.
Tài sản khác gắn liền với đất
3.1.
Cây lâu năm, rừng sản xuất
3.2.
Vật kiến trúc gắn liền với đất
4.
Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên
5.
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước,
tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng
giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6.
Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1.
Cổ phiếu
6.2.
Trái phiếu
6.3.
Vốn góp
6.4.
Các loại giấy tờ có giá khác
7.
Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1.
Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký (tầu bay, tàu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn
máy...).
7.2.
Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại
tài sản khác).
8.
Tài sản ở nước ngoài.
9.
Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai(32).
|
|
|
|
..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI NHẬN BẢN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
..... ngày....tháng....năm....
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
I. GHI CHÚ CHUNG
(1)
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy
định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai
hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê
khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản,
thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định
tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang
cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm
soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ
chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm
tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày
tháng năm nhận bản kê khai.
(2)
Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3)
Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số
chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4)
Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc
tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5)
Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của
người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên
theo quy định của pháp luật.
(6)
Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử
dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
(7)
Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất
đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó
có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8)
Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường,
thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
(9)
Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10)
Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được
do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển
nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được
do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành
việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm
hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá
thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí
khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị
tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối
với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11)
Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu
là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất”.
(12)
Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng
tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình
trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13)
Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của
Luật Đất đai.
(14)
Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ”
nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15)
Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở
riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng
áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng
nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16)
Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17)
Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ
50 triệu trở lên.
(18)
Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm
gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo
cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19)
Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20)
Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21)
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền
gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá
trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền
quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22)
Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23)
Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô
tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu
thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử
dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25)
Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác
mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26)
Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh
thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở
nước nào.
(27)
Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở
nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao
dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài,
sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28)
Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành
niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng
thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập
bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản
lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do
bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các
khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu
nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ
ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH
NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29)
Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai
trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu
nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm
tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
(30)
Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số
lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và
giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản
tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31)
Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị
tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm
tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng
thu nhập”.
(32)
Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và
ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ:
Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở
địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A
sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung
cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển
kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A
là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A
gửi tiết kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A
sẽ ghi như sau:
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng
thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1.
Quyền sử dụng đất
1.1/
Đất ở
-
Bán thửa đất B
|
-
100m2
|
500
triệu
|
Giảm
do bán
|
2.
Nhà ở, công trình xây dựng
2.1.
Nhà ở
-
Mua căn hộ tại chung cư C
|
+
100 m2
|
3.500
triệu
|
Mua
nhà từ tiền bán thửa đất B
|
3.
Tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
|
4.
Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên.
|
|
|
|
5.
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước,
tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng
giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
-
Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D
|
+ 01
Sổ tiết kiệm
|
500
triệu
|
Tiết
kiệm từ thu nhập
|
6.
Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
7.
Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1.
Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký
-
Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55
|
+ 01
|
1.000
triệu
|
Mua
từ tiền bán đất và thu nhập trong năm
|
8.
Tài sản ở nước ngoài
|
|
|
|
9.
Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.
|
|
+
5.600 triệu
|
-
Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu;
-
Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu;
-
Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu
|
Phần II
MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI
SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Kèm
theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
(Ngày…..tháng.....năm......) (1)
I. THÔNG
TIN CHUNG (2)
II.
BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng (3)/giảm (4)
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng
thu nhập
|
Số lượng tài sản
|
Giá trị tài sản, thu nhập
|
1.
Quyền sử dụng thực tế đối với đất:
1.1.
Đất ở
1.2.
Các loại đất khác
2.
Nhà ở, công trình xây dựng khác:
2.1.
Nhà ở
2.2.
Công trình xây dựng khác
3.
Tài sản khác gắn liền với đất:
3.1.
Cây lâu năm, rừng sản xuất là rừng trồng
3.2.
Vật kiến trúc gắn liền với đất
4.
Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ
50 triệu đồng trở lên.
5.
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước,
tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng
giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
6.
Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1.
Cổ phiếu
6.2.
Trái phiếu
6.3.
Vốn góp
6.4.
Các loại giấy tờ có giá khác
7.
Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên:
7.1.
Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn
máy...).
7.2.
Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bộ bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, tiền
điện tử, các loại tài sản khác...).
8.
Tài sản ở nước ngoài.
9.
Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai (5).
|
|
|
|
III.
THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (6)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ
SUNG
(1)
Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
(2)
Ghi như phần thông tin chung trong Mẫu bản kê khai tại Phụ lục I kèm theo Nghị
định này.
(3)
Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số
lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và
giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm và tổng thu nhập”.
(4)
Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị
tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm
tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu
nhập”.
(5) Ghi
tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ
từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai (xem ví dụ tại điểm 32 phần hướng
dẫn tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này).
(6)
Ghi như mục II “Thông tin mô tả về tài sản” theo mẫu bản kê khai và hướng dẫn
tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này. Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới
tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.