1.
Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
a) Trình tự thực hiện
-
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ theo quy định.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
- Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông
tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
- Người yêu cầu cấp bản sao từ
sổ
gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu
điện).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan, tổ
chức lưu sổ
gốc hoặc gửi yêu cầu qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp thì
xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là
người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ
chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa
kế khác của người được cấp bản
chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh
quan hệ với người được cấp bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ
gốc
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Bản sao được cấp từ sổ gốc
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Phải có sổ gốc
(Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
2. Thủ tục chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và
bản sao cần chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện
để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực
kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản
chính. Bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi
đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02
(hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp
-
Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ
quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường
hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp. Bản sao từ bản chính để thực
hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
-
Thời hạn giải quyết: Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
+ Tại UBND cấp xã: 2.000
đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá
200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản
chính.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa
chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ
nát, không xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh
dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân
tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực;
3. Thủ tục chứng thực chữ
ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy
tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận
thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường
hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm
chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi
đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được
chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng
thực; Nếu hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người
tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ cho
người thực hiện chứng thực,
*
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản
có từ (02) hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được
ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy
tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng,
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng,
Cơ quan đại diện hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người
yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ,
tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
-
Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ
yêu cầu chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản
bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của
bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
-
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
-
Phí:
+ Tại UBND cấp xã: 10.000
đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy
tờ, văn bản).
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
Trường hợp không được chứng
thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực,
người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình.
+ Người yêu cầu chứng thực
chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử
dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người
yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội
dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giấy ủy
quyền: (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp
luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm,
trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành
viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực
kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ .
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao
dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di
chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ,
thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ
hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người
có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng
ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp
đồng; người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một
cửa, một cửa liên thông) phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với
chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng
khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu
cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào
dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua
bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo
bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung
sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp
bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người
lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
-
Phí: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận
bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
5. Thủ tục sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong
khi ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu
không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ
quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực
gạch chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi
vào bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người
sửa, ngày tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực
nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
- Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao giấy tờ tùy thân
còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối
chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc
sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
-
Thời hạn giải quyết: Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu
cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
-
Phí: 25.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
6.
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao
có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo
quy định.
+ Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch xuất trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ
quan lưu trữ hợp đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng
thực tiến hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi
đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02
(hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực
từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã
-
Thành phần, số lượng
hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
-
Thời hạn giải quyết; Trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã lưu trữ hợp đồng, giao dịch
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
-
Phí: 2.000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
7. Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan
đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng, giao
dịch có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu
cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký
trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể
ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ
sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) phải đối chiếu chữ ký của họ
trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ
ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu
cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao
dịch và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực
ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua
bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người
sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực
các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có nhà.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao
dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người
yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
-
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời
hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
-
Phí: 50.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
8. Thủ tục chứng
thực di chúc
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký
trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu di chúc có từ hai trang trở lên
thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại
bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ
sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực
ký vào từng trang của di chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một
cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với di chúc có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc
với tư cách là người phiên dịch.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người
lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
-
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời
hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Di chúc được chứng thực
-
Phí: 50.000 đồng/di chúc.
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
9. Thủ tục chứng
thực văn bản từ chối nhận di sản
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản
ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản từ chối có từ hai trang
trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ
sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp
nhận hồ sơ,
+ Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang
của văn bản từ chối và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực
ký vào từng trang của văn bản từ chối (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ
phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với văn bản từ chối có từ
02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của
người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn
bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ
chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối
nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người
yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
-
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời
hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
-
Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
10. Thủ tục chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng
đất, nhà ở
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên
thông) kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng
thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì
thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận
phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản
thỏa thuận phân chia di sản có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên
thông thì các
bên thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản và ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực
ký vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu hồ sơ không được
tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận
phân chia di sản có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số
thứ tự; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa
thuận phân chia di sản. Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận
phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
-
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời
hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
-
Phí: 50.000 đồng/văn bản
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: /
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
11. Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở
-
Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy
đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận
hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Người khai nhận di sản phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ
hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ
sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không
nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng.
Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ
ký vào từng trang của văn bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời
chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực
ký vào từng trang của văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận
qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có
từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký
của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời
chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai
nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản
khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
-
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp
01 (một) bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận
di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh
nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
-
Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời
hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
-
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
-
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Phí:
50.000 đồng/văn bản
-
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.