Tên thủ tục
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
Tên tắt
|
1.001699.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao
động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Cách thức thực hiện
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ
chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn: + Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp. + Giấy khai sinh đối với trẻ em. + Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: + Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ. + Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. Việc thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. + Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%. + Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội)
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo. Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết
- tật
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trực tiếp
- 20 Ngày làm việc
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Đối
với trường hợp xác định khuyết tật
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh
về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có)
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động
đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa trước ngày 01/6/2012
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
|
Mẫu số 01_TT so
01_2019_TT-BLDTBXH ngay 02 thang 01 nam 2019.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Đối
với trường hợp xác định lại khuyết tật
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc
các giấy tờ liên quan khác (nếu có)
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). + Bản
sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều
trị, phẫu thuật
|
Mẫu số 01_TT so
01_2019_TT-BLDTBXH ngay 02 thang 01 nam 2019.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01
bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật Số: 28/2012/NĐ-CP
- Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT - Quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện Số: 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File mẫu:
- Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). + Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật Tải về
- + Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01). Tải về
|
Kết quả thực hiện
|
|
Mẫu số 01
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN
KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố)
…………….
Tỉnh, thành phố………………………………..
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức
độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ
khuyết tật
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính:
.................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp
(nếu có)
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định
khuyết tật: ....................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
.........................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng
khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được
chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động
tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột
sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không
rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan
phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc
ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy
các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc
không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc
sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình,
không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như kích
động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản
thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng
trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống,
co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người
thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh
so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể
làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở
lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể
làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và
kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện
mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực
hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện
được
|
Thực hiện
được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực
hiện được
|
Không xác
định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa
mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của
bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần
áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng
phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học
tập khác
|
|
|
|
|
|
……....., ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục
|
Đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
|
Tên tắt
|
1.001653.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
Cách thức thực hiện
|
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú
- Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật
|
Thời hạn giải quyết
|
- Trực tiếp
- 04 Ngày làm việc
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên
giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số
lượng
|
Đơn đề nghị xác
định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
|
Mẫu số 01_TT so
01_2019_TT-BLDTBXH ngay 02 thang 01 nam 2019.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
-
Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau: + Giấy xác nhận
khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý khác; + Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử
dụng được. - Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau: +
Thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; + Mất Giấy xác nhận khuyết
tật; + Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật
đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật 51/2010/QH12 - Người khuyết tật Số: 51/2010/QH12
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật Số: 28/2012/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File
mẫu:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH) Tải về
|
Kết quả thực hiện
|
|
Mẫu số 01
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN
KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố)
…………….
Tỉnh, thành phố………………………………..
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức
độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy
xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết
tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ
khuyết tật
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính:
................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
.......................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp
(nếu có)
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định
khuyết tật: ..................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các dạng
khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được
chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động
tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột
sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không
rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan
phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc
ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy
các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc
không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc
sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình,
không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như kích
động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản
thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng
trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống,
co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người
thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh
so với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể
làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở
lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể
làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và
kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện
mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực
hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện
được
|
Thực hiện
được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực
hiện được
|
Không xác
định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa
mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của
bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần
áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng
phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học
tập khác
|
|
|
|
|
|
……....., ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục
|
Trợ giúp xã hội khẩn cấp về
hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
Tên tắt
|
2.000751.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Phòng Lao động-
Thương Binh và Xã hội
|
Cách thức thực hiện
|
- ·- Trực tiếp
- ·- Dịch vụ bưu chính
- ·- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Bước 2: Trong thời hạn 1,5 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
Tờ
khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị đ
nh
số 20/2021/NĐ-CP).
|
Mẫu số 06.docx
|
Bản
chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01
bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Những
đối tượng được hỗ trợ khẩn cấp về nhà ở: - Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên
tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở. - Hộ phải di
dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt
lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác. - Hộ nghèo,
hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định 136/2013/NĐ-CP - Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Số: 136/2013/NĐ-CP
- Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC - Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Số: 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File
mẫu:
- Mẫu số 07: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) Tải về
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định hỗ trợ khẩn cấp về làm nhà ở, sửa chữa nhà ở.
|
Mẫu số 7
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 15
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
I. KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người
đại diện (Viết chữ in hoa): ………………………………..……
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …. / …. Giới tính: …………. Dân tộc: …………..……
Giấy CMND số:………………… Cấp ngày…………… Nơi cấp…….…………...
2. Hộ khẩu thường
trú của hộ: . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .. ….…
3. Số người trong
hộ …… người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động …người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo,
cận nghèo, khó khăn kinh tế hay không)…………………………………… ………………
5. Tình trạng
nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại nhà, mức độ sử
dụng): …………….………………………………..………………………………
…………………………………………………………………………..
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ
sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng
nặng): …..……………………………………………
7. Tình trạng nhà
ở hiện nay của hộ
…………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan
những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm
Ngày… tháng….
năm 20……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ
tên)
II. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét
duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………đã xem xét tờ khai, xác minh
thông tin của hộ gia đình và họp ngày…..tháng…….năm…...
thống nhất
kết luận như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....
Đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ..... tháng ..... năm 20…
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Tên thủ tục
|
Thủ tục Xác nhận hộ gia đình
làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng
bảo hiểm y tế
|
Tên tắt
|
2.000602.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã.
|
Cách thức thực hiện
|
- ·- Trực tiếp
- ·- Dịch vụ bưu chính
- ·- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Hộ gia đình đăng ký tham gia bảo hiểm y tế làm Giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thẩm định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận Giấy đề nghị của các hộ gia đình và chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2016/TT- BLĐTBXH
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia đình thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định.
|
Thời hạn giải quyết
|
08 Ngày làm việc.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên
giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số
lượng
|
Giấy đề nghị xác
định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có
mức sống trung bình
|
Mẫu số 1 - Thông tư
02.2016.doc
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp đăng ký tham gia bảo hiểm y tế.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Nghị định 105/2014/NĐ-CP - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế Số: 105/2014/NĐ-CP
- Quyết định 59/2015/QĐ-TTg - Về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020 Số: 59/2015/QĐ-TTg
- Thông tư 02/2016/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 Số: 02/2016/TT-BLĐTBXH
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File
mẫu:
- Mẫu số 1: Giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế. Tải về
|
Kết quả thực hiện
|
- Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT
DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã…..
Họ và tên: …………………………………………………………. : Nam: □ Nữ: □
Sinh ngày……. tháng……. năm…….
Dân tộc: .....................
Số CMND: …….…….…….…….……. Nơi cấp: …….….. Ngày cấp:
........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
...................................................................................................................................
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (Thôn, ấp, xã; phường, thị trấn;
quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):
...................................................................................................................................
Ước tính thu nhập bình quân của gia đình/tháng (ngàn
đồng/tháng): .....................
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
...
|
|
|
Gia đình tôi có nhu
cầu tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ
có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo
pháp luật bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND
cấp xã: ………………………………
Xác nhận Ông (bà) ………………có hộ khẩu
thường trú/tạm trú tại xã: ………………………………………………
Có mức thu nhập trung bình
người/tháng: ………………..
thuộc/không thuộc diện đối tượng:
ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế
TM.
UBND xã ………………………
(Ký tên và đóng dấu)
|
Tên thủ tục
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo trong năm
|
Tên tắt
|
1.000489.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy
ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
|
Cách thức thực hiện
|
- ·- Trực tiếp
- ·- Dịch vụ bưu chính
- ·- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do; Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm.
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 Ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình
|
Phí
|
không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên
giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số
lượng
|
01 bộ, gồm Giấy
đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1b
ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội).
|
Phu luc 1b_TT14_2018.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Số: 17/2016/TT-BLĐTBXH
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Số: 14/2018/TT-BLĐTBXH
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File
mẫu:
- 01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt thoát nghèo, thoát cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1b ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). Tải về
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo.
|
PHỤ LỤC SỐ 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÉT
DUYỆT THOÁT NGHÈO, THOÁT CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …………………
Họ và tên:
.................................................................. Giới tính: □
Nam, □ Nữ
Số định danh cá nhân:
......................................................................... (nếu
có)
Sinh ngày ………..tháng ……..năm
……., Dân tộc: ................................
Số CMTND/Thẻ CCCD: ……………………..Ngày cấp:
…./…./20…
Nơi cấp: …………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.....................................................................
Chỗ ở hiện tại:
................................................................................................
Là hội nghèo □ hộ cận nghèo □ từ
năm…….đến năm……
Thông tin các thành viên của hộ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, bố, mẹ, con...)
|
Nghề nghiệp
|
Nam
|
Nữ
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ
nghèo, thoát cận nghèo:............................
.......................................................................................................................
|
………..,
ngày…….tháng……. năm 20....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Tên thủ tục
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh trong năm
|
Tên tắt
|
1.000506.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dân xã,
phường, thị trấn
|
Cách thức thực hiện
|
- ·- Trực tiếp
- ·- Dịch vụ bưu chính
- ·- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1. Hộ gia đình có giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội), nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xử lý;
- Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm nghèo cấp xã lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị (theo Phụ lục số 2a ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) và tổ chức thẩm định theo mẫu Phiếu B (theo Phụ lục số 3b ban hành kèm theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/8/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; Thời gian thẩm định, xét duyệt và ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình. Trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì cần nêu rõ lý do; Hằng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trên địa bàn (nếu có) để Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm.
|
Thời hạn giải quyết
|
- 05 Ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận giấy đề nghị của hộ gia đình.
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên
giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số
lượng
|
01 bộ, gồm Giấy
đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số
1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
|
Phu luc 1a_TT14_2018.docx
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Số: 17/2016/TT-BLĐTBXH
- Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Số: 14/2018/TT-BLĐTBXH
|
Biểu mẫu đính kèm
|
File
mẫu:
- 01 bộ, gồm Giấy đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo (theo mẫu tại Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/9/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) Tải về
|
Kết quả thực hiện
|
- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh.
|
PHỤ
LỤC SỐ 1A
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT BỔ SUNG HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………
Họ
và tên: ...................................................................
Giới tính: □ Nam, □ Nữ
Số
định danh cá nhân: .........................................................................
(nếu có)
Sinh
ngày ………..tháng ……..năm ……., Dân tộc: .....................................
Số
CMTND/Thẻ CCCD: ……………………..Ngày cấp: …./…./20…
Nơi
cấp: …………………………….
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
................................................................................................
Thông
tin các thành viên của hộ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quan
hệ với chủ hộ
(Vợ, chồng, bố, mẹ, con...)
|
Nghề
nghiệp
|
Nam
|
Nữ
|
01
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Lý
do đề nghị xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo:................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
(Trường
hợp xét duyệt bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên chỉ xem xét, thẩm
định bổ sung đối với những hộ gia đình có đời sống khó khăn do các nguyên nhân
sau:
+
Chịu hậu quả của các rủi ro, biến cố đột xuất trong năm, bao gồm: thiên tai
(hạn hán, lũ lụt, bão, giông lốc, sóng thần); môi trường bị ô nhiễm nặng; tai
nạn lao động, tai nạn giao thông, bệnh tật nặng; gặp rủi ro về kinh tế (chịu
thiệt hại nặng về các tài sản chủ yếu như nhà ở, công cụ sản xuất, mất đất sản
xuất, mất mùa, dịch bệnh); gặp rủi ro về xã hội (bị lừa đảo, là nạn nhân của
tội phạm).
+
Có biến động về nhân khẩu trong hộ gia đình (như sinh con, có thêm con dâu về
nhà chồng, bộ đội xuất ngũ trở về gia đình, có thành viên đem lại nguồn thu
nhập chủ yếu cho gia đình bị chết và các trường hợp biến động khác về nhân khẩu
gây các tác động khó khăn đến điều kiện sống của hộ gia đình).
|
………..,
ngày…….tháng……. năm 20....
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Tên thủ tục
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ
sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
|
Tên tắt
|
2.000355.000.00.00.H14
|
Lĩnh vực
|
Lao động thương binh & xã hội
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban Nhân dân xã,
phường, thị trấn
|
Cách thức thực hiện
|
- ·- Trực tiếp
- ·- Dịch vụ bưu chính
- ·- Qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức hoặc cá nhân
|
|
|
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
Thời hạn giải quyết
|
- ·- Trực tiếp: 08 Ngày, Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
-
Dịch vụ bưu chính: 08 Ngày,
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
|
Phí
|
Không
|
Lệ Phí
|
Không
|
Thành phần hồ sơ
|
Tên
giấy tờ
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Số
lượng
|
Tờ khai đăng ký
hoạt động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Phiếu lý lịch tư
pháp của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở
|
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0
|
Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở
|
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1
|
|
Số lượng bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Yêu cầu - điều kiện
|
Cơ sở trợ giúp xã
hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động trợ giúp xã hội khi có đủ các điều kiện sau: - Người đứng đầu, nhân
viên của cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức
tốt, không mắc tệ nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích. - Có nhân viên trợ giúp
xã hội cho đối tượng. - Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, điện,
nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội Số: 103/2017/NĐ-CP
|
Biểu mẫu đính kèm
|
|
Kết quả thực hiện
|
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
|