Mẫu số 03
HỢP ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số: ……-……/Bên cung cấp - Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư Nagoya về tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen trong
khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật đa dạng sinh học năm 2008;
-
Căn cứ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên
tiếp cận);
Hợp đồng này được lập ngày … tháng … năm …… tại (địa
điểm)....
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu
của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu
của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi
nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện
thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số thẻ căn cước công dân
hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp;
địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu
của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định thành lập, ngày
cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện
liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư
điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức khoa học và công nghệ
mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi cấp; tên người
đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để
thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này phải cung cấp đầy đủ
các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều khoản và cùng ký Hợp
đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên tiếp cận thống nhất việc
cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể sau đây:
1. Nguồn gen: Tên thông thường, tên khác, tên khoa học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách thức, số lượng, khối
lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể....
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1
trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại; nghiên cứu vì
mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen (bắt đầu, kết thúc):
Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên dự kiến sử dụng nguồn
gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng tri thức truyền thống
về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo về Kế hoạch tiếp cận
nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu được từ việc sử dụng nguồn
gen
Tùy
từng trường hợp cụ thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về
hình thức, cách thức chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều
22 và Điều 23 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên quan
về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu thập nguồn gen theo Kế
hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận nguồn gen do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp
đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen theo mục đích tiếp cận
nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản phẩm thương mại, phải
định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về doanh thu từ việc
sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3.
Thay đổi mục đích tiếp cận, sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp
cận nguồn gen được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 59/2017/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo
trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp thông tin về nguồn gốc,
xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ
đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;
-
Khi tiến hành thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ
sử dụng nguồn gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích
theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5.
Chuyển giao nguồn gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích
quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp và các bên liên quan thù
lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận trong quá trình đề nghị
cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận các nguồn gen theo quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến việc tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được giải quyết theo
quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy trì và cập nhật chính
xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể được tiếp cận và kiểm
tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi chép về doanh thu có được
từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để đảm bảo các khoản thanh
toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên
quan đến các mẫu vật trong vòng .... năm kể từ ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp
đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng hết hạn hoặc chấm
dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu trên, tùy theo từng trường hợp
cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông tin phù hợp với quy định
pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên quan.
Hợp đồng này được lập thành ...bản chính (mỗi bản chính
gồm …… tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
|