I. Tên thủ tục hành
chính: Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban
đầu
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Các hộ chăn nuôi tập
trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản
đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.
Các hộ nuôi trồng thủy sản
kê khai khi thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến UBND
cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận kê khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi
trồng thủy sản thực hiện kê khai, UBND xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi
trồng.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức
sau: Không quy định
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP .
b) Số lượng: không quy định
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được bản kê khai.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Hộ chăn nuôi tập trung, hộ nuôi
trồng thủy sản.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện
TTHC: UBND cấp xã xác nhận vào bản kê
khai.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Bản kê khai số lượng chăn nuôi
tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 phụ lục
I kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP .
10. Điều kiện thực hiện
TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh.
II. Tên thủ tục hành
chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại,
các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành
thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức
độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và
có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết
định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương
và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức
sau: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt
hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ
lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục
I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ hoặc giấy chứng nhận
kiểm dịch (nếu có).
- Bảng thống kê thiệt hại do
dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực
hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
b) Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các hộ sản xuất bị thiệt hại do dịch
bệnh
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
Văn bản trả lời hoặc thông
báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số
1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng tổng hợp kết quả thực
hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Sản xuất không trái với
quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa
phương.
- Có đăng ký kê khai ban đầu
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại,
gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận
kiểm dịch (nếu có).
- Thiệt hại xảy ra khi đã
thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với dịch bệnh theo
sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
- Thời điểm xảy ra thiệt
hại: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch.
Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện
công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác
phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là
khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh.
III. Tên thủ tục hành
chính: Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi bị thiệt hại,
các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành
thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã thành lập hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại;
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải
quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của
Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy
phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết
định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm
nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn
bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng
của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp
với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các
nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả
giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo
Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng hình thức
sau: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt
hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ
lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn
nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu số 6 Phụ lục
I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng thống kê thiệt hại do
thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực
hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
b) Số lượng: Không quy định.
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Các hộ sản xuất bị thiệt hại do
thiên tai.
6. Cơ quan giải quyết
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện
TTHC:
Văn bản trả lời hoặc thông
báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ
lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng tổng hợp kết quả thực
hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai,
dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
- Sản xuất không trái với
quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa
phương.
- Có đăng ký kê khai ban đầu
được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại,
gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận
kiểm dịch (nếu có).
- Thiệt hại xảy ra khi đã
thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo
sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
- Thời điểm xảy ra thiệt
hại: Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng,
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC
Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh.
PHỤ
LỤC I
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với
cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã,
phường…..... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường .….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Kê khai diện tích cây trồng
bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:
…………………………………………………………
1. Đối tượng:
……………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng:
…………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại:
…………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
……………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………………….ha
2. Đối tượng:
…………………………………………………………………….
Thời điểm gieo, trồng:
…………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại:
…………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
…………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã
(phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất
lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị thiệt
hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch
bệnh): ………………………………………………....
1. Đối với diện tích cây
rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị
thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây
rừng:
Đối tượng trồng: ……………………
Tuổi rừng: ………………………………
Thời điểm trồng:
……………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
………………………ha.
Vị trí trồng rừng:
……………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………….ha
b) Đối với các loài cây lâm
sản ngoài gỗ:
Vị trí:
……………………………………………………………………………
Thời điểm trồng:
………………………………………………………………..
Loài cây:
…………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại:
…………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
…………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng:
……………………………………………………………
Loại rừng giống:
…………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại:
…………………………..ha
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………..ha
2. Đối với cây giống được
ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
…………………………………………………………………………….
Thời điểm trồng:
…………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
…………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
………………….ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………..ha
3. Đối với trồng cây phân
tán:
Vị trí:
……………………………………………………………………………
Loài cây:
…………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại:
………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã
(phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
(đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………
Kê khai diện tích nuôi trồng
thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch
bệnh): ………………………………………………….
Loài thủy sản nuôi:
…………………………………………………………..
Tổng diện tích mặt nước nuôi
thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi:
……………………………………………………………
Thời điểm thả giống:
…………………………………………………………..
Số lượng giống thả nuôi:
………………… con, nguồn gốc: ………………
Hồ sơ lưu về giống gồm có:
…………………………………………………….
Hình thức nuôi:
…………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
……………ha hoặc …………………………m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là:
………………ha hoặc ………………………..m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã
(phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng
….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hỗ
trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
(đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia súc,
gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch
bệnh): ………………………………………………….
1. Đối tượng nuôi 1:
………….………. Tuổi vật nuôi: ……………………..…
Số lượng: …………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2:
…………………. Tuổi vật nuôi: …………………………
Số lượng: ………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3:
………………….. Tuổi vật nuôi: …………………….
Số lượng: …………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có:
……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã
(phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 5
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối
thiệt hại do thiên tai
Kính gửi: - Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Kê khai diện tích sản xuất
muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
………………………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại:
……………………………………….. ha
Vị trí sản xuất muối:
……………………………………………………
Thời điểm bắt đầu sản xuất:
…………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
…………………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
…………………………………….ha
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).......................xem xét,
hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
…,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KÊ KHAI
Số
lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………...
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………
Số điện thoại ………………., Fax
………..Email (nếu có):.................................
Đăng ký chăn nuôi tập trung
(hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
…, ngày ……. tháng …….
năm………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…, ngày ……. tháng ……. năm……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………,
ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu
có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ
LỤC II
Mẫu
số 1
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ
ngày…..tháng...năm…. đến ngày....tháng …năm …..)
STT
|
Địa phương (tỉnh,
huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT
HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT
HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT
HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ
(tr.đ)
|
Trong đó
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa
lai (ha)
|
Ngô và rau màu
(ha)
|
Cây công nghiệp
(ha)
|
Cây ăn quả lâu
năm (ha)
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu
(ha)
|
Cây công nghiệp
(ha)
|
Cây
ăn
quả lâu năm (ha)
|
NS TW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện
vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện
vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề
xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để
báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Chủ tịch UBND………………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
ỦY
BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI
PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm
nghiệp
(ha)
|
Diện tích vườn
giống, rừng giống (ha)
|
Diện tích cây
giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
Diện tích cây
rừng (ha)
|
Diện tích cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm nghiệp
(ha)
|
Diện tích vườn
giống, rừng giống(ha)
|
Diện tích cây
giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật
từ NSĐP quy ra
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Từ ngày…..tháng…..năm…… đến
ngày…..tháng…..năm……)
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề
xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để
báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND…………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu
số 3
ỦY
BAN NHÂN DÂN …………………..
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN
XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ
ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
TT
|
Địa phương (tỉnh, huyện,
xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ GIỐNG
|
Tổng giá trị (thiệt hại
(tr.đ)
|
Thiệt hại hơn 70%
|
Thiệt hại từ 30 - 70%
|
Tổng NS NN hỗ trợ (tr.đ)
|
NS TW hỗ trợ (tr.đ)
|
NS ĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS
TW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS
ĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
Diện tích nuôi tôm quảng
canh (ha)
|
Diện tích nuôi cá truyền
thống cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi tôm sú bán
thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi tôm thẻ
chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi nhuyễn thể
(ha)
|
Diện tích nuôi cá tra thâm
canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt
(100 m3)
|
Diện tích nuôi cá rô phi
đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi cá nước
lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng bè nuôi trồng ngoài
biển (100 3 m )
|
Diện tích nuôi trồng các
loại thủy, hải sản khác (ha)
|
Diện tích nuôi tôm quảng
canh (ha)
|
Diện tích nuôi cá truyền
thống, cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi tôm sú bán
thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi tôm thẻ
chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi nhuyễn thể
(ha)
|
Diện tích nuôi cá tra thâm
canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi nước ngọt
(100 m3)
|
Diện tích nuôi cá rô phi
đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi cá nước
lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi trồng ngoài
biển (100 3 m )
|
Diện tích nuôi trồng các
loại thủy, hải sản khác (ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề
xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để
báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Chủ tịch UBND………….
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
ỦY
BAN NHÂN DÂN ………………….
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN
XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ
ngày.... tháng.... năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
Gia cầm đến 28 ngày tuổi (con)
|
Gia cầm trên 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn đến 28 ngày tuổi (con)
|
Lợn trên 28 ngày tuổi (con)
|
Bê cái hướng sữa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Bò sữa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi
(con)
|
Trâu, bò thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi
(con)
|
Hươu, cừu,
dê (con)
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
(tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề
xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để
báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 5
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT
(HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI DỊCH BỆNH
(Từ ngày.... tháng....
năm.... đến ngày.... tháng.... năm....)
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại (tr.đ)
|
Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại trên
70%
(ha)
|
Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại từ
30% - 70% (ha)
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề
xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để
báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu
số 6
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……………
BẢNG
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng số tiền hỗ trợ
|
Trong đó:
|
Giống cây trồng
|
Lâm nghiệp
|
Giống thủy, hải sản
|
Giống vật
nuôi
|
Sản xuất muối
|
Ghi chú
|
Quyết định hỗ trợ kinh phí (Số
QĐ, ngày, tháng, năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề
xuất và báo cáo kết quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để
báo cáo kết quả thực hiện với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày ….. tháng
….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
IV. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung
kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội.
1. Trình tự thực hiện
Bước
1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước
2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân
dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước
3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ
kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia lực lượng xung kích phòng
chống thiên tai cấp xã.
Bước
4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho
đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường
bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.
Đối
với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ
quan cấp huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn
thiện.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ
gửi bằng hình thức sau: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ
về Ủy ban nhân dân xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+
Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
3.2. Trường hợp trợ cấp tai nạn
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ
về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định
tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.3. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- UBND cấp xã chi trả kinh phí khám chữa
bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định trợ
cấp.
Đối
với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
cơ quan cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ
sung, hoàn thiện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng.
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hỗ trợ chi phí khám
bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thanh toán tiền khám bệnh,
chữa bệnh theo mẫu quy định tại phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo
mẫu Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên
tai cấp xã bị ốm đau, tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ
phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và
các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được khám bệnh, chữa
bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2, Điều 35,
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên
tai cấp xã bị ốm đau, bị thương do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử
dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế
độ theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh
Kính gửi:
.......................(1) ...........................
Họ và tên người đề nghị: .................................... (2) .............................................
Địa chỉ thường trú:
...................... Số điện thoại: .....................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn
cước công dân): ..................................
Số tài khoản: ..........................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời
gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của pháp luật,
tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho .................................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................đồng.
Bằng chữ ............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này:
Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp
xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện
hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ
của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính
sách.
(4) Địa danh.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
Kính gửi:
..................(1) ......................
Họ và tên người đề nghị: ....................................(2) ...............................................
Địa chỉ thường trú: .................................... Số điện thoại: ......................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn
cước công dân): ....................................................
Số tài khoản: ..........................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời
gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp luật,
tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ....................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................ đồng.
Bằng chữ ........................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường
hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám
định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp
tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu
chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp
xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện
hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ
của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính
sách.
(4) Địa danh.
V. Tên thủ tục hành
chính: Trợ cấp tiền
tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở
lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo
hiểm xã hội.
1. Trình tự thực hiện
Bước
1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước
2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân
dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước
3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trợ cấp
tai nạn, bị chết cho người tham gia lực lượng xung kích.
Bước
5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được
hưởng; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực
tiếp nhận ở cấp xã.
Đối
với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ
quan cấp tỉnh, huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ
sung, hoàn thiện.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ
gửi bằng hình thức sau: Không quy định
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1
Trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
-
Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống tiên tai cấp xã hoặc
người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ
gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện;
+
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nơi đã cấp cứu, điều trị;
+ Biên
bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.2. Trường hợp trợ cấp tiền tuất:
- Trường hợp người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ
về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi
UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh
án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ
gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ
trình;
+ Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Biên
bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
3.3.
Số lượng: 01
bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm việc đối với Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- 05 ngày làm việc đối Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày làm việc đối với Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp xã chi trả trợ cấp
cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc.
Đối
với các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
cơ quan cấp tỉnh, huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để
bổ sung, hoàn thiện.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho đối tượng
được trợ cấp;
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định trợ cấp tai nạn,
tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn,
tiền tuất theo mẫu quy định tại phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên
tai cấp xã bị tai nạn, bị chết trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng,
chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các
nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản
3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên
tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử
dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế
độ trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP TAI NẠN, TIỀN TUẤT
(Kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021
của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
Kính gửi:
..................(1) ......................
Họ và tên người đề nghị: ....................................(2) ..............................................
Địa chỉ thường trú: .................................... Số điện thoại: .....................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn
cước công dân): ....................................................
Số tài khoản: ...........................................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời
gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của pháp luật,
tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (tiền tuất) cho ....................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................ đồng.
Bằng chữ ..............................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Giấy
ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường
hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám
định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp
tỉnh và tương đương trở lên; Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu
chết); Bản sao Chứng minh nhân dân (Căn cước công dân).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp
xã trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện
hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ
của xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.