- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví
dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6)
Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào
Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn,
cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình
giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ
xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực
tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có
thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây
dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trích lục
ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu). Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn;
+ Bản chính
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường
hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn
ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện
ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ
thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Các bên không bị mất năng lực hành vi
dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn với người đang có chồng,
có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng.
*
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
(Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin
Bên nữ
Bên nam
Họ, chữ đệm, tên
Ngày, tháng, năm sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nơi cư trú (4)
Giấy tờ tùy thân (5)
Kết hôn lần thứ mấy
Chúng
tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng
tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt
Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng
ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
....................................
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
....................................
Đề nghị cấp bản sao(6):
Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp
bản sao và ghi rõ số lượng.
3. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
a) Trình tự
thực hiện
- Người có yêu cầu
đăng ký nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu
thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi
rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của
người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi
đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận
từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ
lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn
03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và
không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng
các bên đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ
phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu).
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định
hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con; Trường hợp không có
văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng
khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha,
mẹ, con.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký nhận cha,
mẹ, con.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ
tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
( Luật Hộ tịch năm 2014)
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh
chấp.
(Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ )
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với
người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người
mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: ([1]).......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu: .......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4).............................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:..........................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................................................................
Giới tính:.....................................Dân
tộc:...........................................Quốc tịch:........................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Là......................................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................................................................
Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:....................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật,
tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5)
Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã
thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ
là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp
người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
4.
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và
nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin
trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha,
mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp;
thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào
Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh,
cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (đối
với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai
sinh), cùng người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con
cho người yêu cầu.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản TUYchụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
-
Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha,
mẹ, con.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ,
con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
-
Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu).
+ Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám
định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con;
Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa,
đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn
bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất
hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì
không quá 08 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký
khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha,
mẹ, con.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh, Trích lục
nhận cha, mẹ, con.
h) Phí, lệ phí:
Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai
đăng ký nhận cha, mẹ, con
(Thông
tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp )
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
( Luật Hộ tịch năm 2014)
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh
chấp.
( Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ )
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với
người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người
mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con.
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..................................................
................................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân
tộc:..........................Quốc tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không ![]()
Số
lượng:…….bản
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở
cơ sở y tế đó.
Ví
dụ: - Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví
dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6)
Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi: ([2]).......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu: .......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2) ..................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: (4).............................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:..........................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................................................................
Giới tính:.....................................Dân
tộc:...........................................Quốc tịch:........................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Là......................................
của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................................................................................
Giới tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:....................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).......................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật,
tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký nhận cha, mẹ, con;
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Chỉ khai trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con.
(5)
Chỉ khai trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã
thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người cha nếu mẹ
là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp
người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
5.
Thủ tục đăng ký khai tử
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn
theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai
tử cấp cho người có yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai tử
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy
tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu);
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai
tử;
+ Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực
hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối
cùng của người chết.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai
tử;
+ Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực
hiện việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối
cùng của người chết.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ
tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ
tịch năm 2014;
- Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư
số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI TỬ
Kính gửi: (1)......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................................
Nơi
cư trú: (2)................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Quan
hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có
tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính:
..............................Dân tộc:................................... Quốc
tịch: .....................................
Nơi
cư trú cuối cùng: (2) ......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đã
chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi
chết: ........................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Nguyên
nhân chết: .................................................................................................................................................................
Số
Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)........................................ do.................................................
..................................................................................................................... cấp ngày ......... tháng ......... năm .................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ............................................. ,
ngày ......... tháng ........ năm ...............
XÁC NHẬN CỦA TRUNG TÂM Y TẾ
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Đề nghị cấp bản sao(5): Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
..........................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng
ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi
theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo
số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy
báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô
nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
6.
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
a)
Trình tự thực hiện:
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ
mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực
hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động,
bảo đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai
sinh.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch đem theo
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào
Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả
kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung giấy
tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ hộ
tịch.
b)
Cách thức thực hiện:
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
-
Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
+ Trường
hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của
cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật,
ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc
đang thi hành án phạt tù mà không còn ông bà nội, ngoại và người thân thích
khác hoặc những người này không có điều kiện đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..................................................
................................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân
tộc:..........................Quốc tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không ![]()
Số
lượng:…….bản
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký
thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở
cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở
y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu
có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào
ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
7.
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
a) Trình tự thực hiện
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được giao nhiệm
vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực
hiện đăng ký lưu động.
- Tại địa điểm đăng
ký kết hôn lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác
minh về điều kiện
kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
công chức tư pháp
- hộ tịch tiếp
nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý
giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
Công chức tư pháp -
hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận kết
hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào Sổ
theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký lưu
động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp
- hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng
nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào
Sổ đăng ký kết hôn.
b) Cách thức thực hiện:
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ
phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác
định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất
trên toàn quốc).
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu). Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của hai bên nam, nữ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết hôn
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hai bên
nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên nam, nữ là
người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được;
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn với người đang có chồng,
có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
(Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi: (3)................................................................................................
Thông tin
Bên nữ
Bên nam
Họ, chữ đệm, tên
Ngày, tháng, năm sinh
Dân tộc
Quốc tịch
Nơi cư trú (4)
Giấy tờ tùy thân (5)
Kết hôn lần thứ mấy
Chúng
tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng
tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt
Nam.
Chúng tôi chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Đề nghị Quý cơ quan đăng
ký.
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
....................................
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên)
....................................
Đề nghị cấp bản sao(6):
Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
Chú thích:
(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.
(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.
(4) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân
dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp
bản sao và ghi rõ số lượn
8. Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
a) Trình tự
thực hiện
- Công chức tư
pháp - hộ tịch được giao nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn
bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết
để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận
lợi cho người dân.
- Tại địa điểm
đăng ký khai tử lưu động, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai
tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch đem theo
Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng
ký khai tử, cùng người yêu cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký
khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích
lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng
ký khai tử.
b) Cách thức thực hiện
c) Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ
- Giấy tờ phải
xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ
chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
- Giấy tờ phải
nộp:
+ Tờ khai đăng
ký khai tử (theo mẫu);
+ Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện
việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết.
- Cơ quan trực
tiếp thực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện
việc đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Trích lục khai tử
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai tử
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người chết
không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký
khai tử được.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
- Thông
tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch.
9.
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
a) Trình tự
thực hiện
- Người có yêu
cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác định tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin
trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận,
trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không
thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không
được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và
lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi
nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh
vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ đăng ký
khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được
đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được
yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình
bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính
và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không
được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch,
người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông
tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người
đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản
giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b) Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu
đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện
việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất
trình:
+ Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.
+ Giấy tờ chứng minh
nơi cư trú của công dân Việt Nam để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường
hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết
hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ
qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký
khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính Giấy
chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm
chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam
đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải
có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc
mang thai hộ.
+ Văn bản thỏa thuận
của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc
tịch nước ngoài cho con thì văn bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền của nước mà cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Bản sao giấy tờ
chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của
công dân nước láng giềng.
+ Văn bản ủy quyền
theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký
khai sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp
xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân
cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Cơ quan phối hợp:
Không
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực
hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm
2014;;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
-
Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2012/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí
và học phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
10. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại
khu vực biên giới
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi
rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người
tiếp nhận.
- Nếu
hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì
người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư
pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ, nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết
hôn theo quy định thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy
chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký
kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký vào Sổ; Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng
nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho
hai bên nam, nữ.
* Lưu ý:
+
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất
trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký
hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ
xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+
Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b) Cách
thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên
nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn
lại).
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của công dân Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo
mẫu). Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào
một Tờ khai đăng ký kết hôn;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận
công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân
thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước
láng giềng.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân xã ở
khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên
giới nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng
nhận kết hôn
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký kết
hôn.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp )
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Nam từ đủ
20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết
hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị
mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn
giả tạo;
+ Tảo hôn,
cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang
có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác
hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với
người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn
giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi
ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với
con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của
vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
(Luật hôn nhân và gia đình năm 2014)
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
11. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực
biên giới
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định
tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu
thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận,
trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không
thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ
đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được
bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập
văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công
chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ
sở Ủy ban nhân dân.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con,
cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký
cấp cho mỗi bên 01 bản chính Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
* Lưu ý:
+
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất
trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong
Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ
tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ
xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
-
Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để
xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
+ Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy
tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ
khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu).
+ Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác
chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan
giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ
con; Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng,
đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và
văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít
nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 12 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam
thường trú.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha,
mẹ, con đều còn sống.
(Luật Hộ tịch năm 2014)
- Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
(Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ)
- Trường hợp nam, nữ chung sống với
nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với
người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người
mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con.
( Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
12. Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
tại khu vực biên giới
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới có thẩm quyền.
-
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin
trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận,
trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không
thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong
đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu
hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
-
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp,
công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục khai tử cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch
ghi vào Sổ đăng ký khai tử và cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
* Lưu ý:
+
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất
trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+
Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người
tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin
trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký
hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ
xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
tử;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ
khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối
cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp không xác định được nơi
cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó
chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
+ Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai tử (theo
mẫu);
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế
Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nơi người chết là người nước
ngoài cư trú.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nơi người chết là người nước ngoài cư
trú.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục
khai tử
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai
tử
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
13. Thủ tục đăng ký giám hộ
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ nộp
hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được
hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy
định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công
chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám
hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho
người yêu cầu.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b)
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký giám hộ
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ
khai đăng ký giám hộ (theo mẫu).
+ Văn bản cử người giám hộ theo quy
định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử.
+ Giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ
đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ
đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện làm giám hộ đương
nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người làm giám hộ đương
nhiên.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký giám hộ. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng
phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người
giám hộ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký giám hộ.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký giám hộ.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp )
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l)
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi: (1).............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................
Nơi
cư trú: (2) ..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa
những người có tên dưới đây:
Người giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên: ....................................................................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Giới tính:
..............................Dân tộc:................................... Quốc
tịch: .....................................
Nơi
cư trú: (2)................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: (3).................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên: ....................................................................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính:
..............................Dân tộc:................................... Quốc
tịch: .....................................
Nơi
cư trú: (2) ..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy
khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Lý do đăng ký giám hộ: .................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Làm tại: ......................................... ,
ngày ......... tháng ........ năm ...............
Đề nghị cấp bản sao(4):
Có ,
Không ![]()
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường
trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú;
trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo
nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4)
Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
14.
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
a) Trình
tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo
quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn
thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ
phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận
ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn
02 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ
điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp -
hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi đăng ký chấm dứt
giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ cho người yêu cầu.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b)
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt
giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
chấm dứt giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ
phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ
khai đăng ký chấm dứt giám hộ (theo mẫu).
+ Giấy tờ làm căn
cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục đăng ký chấm dứt
giám hộ .
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l)
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính
gửi: (1) ...........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:............................................................................................
Nơi cư trú: (2)...............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)....................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................. .
Giới tính:
..............................Dân tộc:................................... Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú(2):
...............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)
...................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................................
Giới tính:
..............................Dân tộc:................................... Quốc
tịch: ................................
Nơi cư trú(2): ..............................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ
tùy thân (3): ........................................................................................
......................................................................................................................................................
Đã đăng ký giám hộ tại (4)
........................................................................................................
ngày ....... tháng
......... năm ......... số.....................................quyển số: ..................................
Lý do chấm dứt việc giám hộ: ...............................................................................................
......................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .............................. , ngày ...... tháng
..... năm ....
Đề nghị cấp bản sao(5): Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
................................
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký chấm dứt giám hộ.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng
minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ trước đây (số,
ngày tháng năm đăng ký).
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có
yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
15.
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo
quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch;
ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch; nếu thấy việc thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật
dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục
cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; cùng người yêu
cầu ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì
công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy
khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng
và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện;
- Người thực hiện việc đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân
cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ
phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (theo mẫu).
+ Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người
ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay
đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu
cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người có yêu cầu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục thay đổi hộ
tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
l)
Căn cứ pháp lý:
- Bộ luật Dân sự năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi: (1) .......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...................................................................................................
Nơi cư trú: (2)......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác
định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:.........
...........................................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký việc (4) ....................................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................................
Giới tính:................Dân
tộc:.......................................................Quốc
tịch: .....................................
Nơi cư trú: (2) .....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Đã đăng ký (5) ..............................................................................................................................
tại...................................................................................................................................................
ngày......... tháng ......... năm ........... số: ................ Quyển
số:............................... ...........................
Nội dung:
(6).......................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Lý do:................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị cấp bản sao(7): Có
,
Không
; số
lượng:...........bản(7).
Làm tại: .............................................. ,
ngày .......... tháng ......... năm ...........
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến
của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở
lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
.............................................................................................
.............................................................................................
....................................................................................
..................................
|
Ý kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người
dưới 18 tuổi)
............................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
..................................
..................................
|
Chú
thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng
ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú
thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123
do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ nội dung loại việc đề nghị đăng ký.
Ví dụ:
thay đổi họ, tên/ cải chính phần khai về chữ đệm của người mẹ/ xác định lại dân
tộc/ bổ sung phần khai về năm sinh của người cha.
(5)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây có
liên quan.
Ví dụ: Đã
đăng ký khai sinh tại UBND xã Hà Hồi, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ngày
05 tháng 01 năm 2015, số 10 quyển số 01/2015.
(6) Ghi
rõ nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung thông hộ tịch, xác định lại
dân tộc
Ví dụ: - Được thay đổi họ từ Nguyễn Văn Nam thành Vũ Văn Nam.
-
Được cải chính năm sinh từ 1975 thành 1976
(7) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
16.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Nếu hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch
kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký
thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì
người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp
người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến
hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình
trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm
tra, xác minh cho thấy người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ
tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân cho người yêu cầu.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực
hiện:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống
nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu);
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người
vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp
lệ để chứng minh;
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc
kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
+ Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với
người đã ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được cấp trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử
dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được
cấp trước đây.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
Trường hợp phải gửi văn bản xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi
văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua
hệ thống bưu chính).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
thường trú.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không
có nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện:
+ Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
thường trú.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không
có nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú thực hiện việc cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú trước đây của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường
hợp người yêu cầu đã thường trú ở nhiều nơi khác nhau).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng
hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết
hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ
18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong
các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối
kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn
với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có
chồng mà kết hôn với người đang có chồng,
có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng
máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi
với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với
con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng
của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân
giữa những người cùng giới tính.
(Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính
gửi: (1)..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu
cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: (2) ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: .........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: …………....... Dân tộc:
………………….......Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú:(2) ....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3).........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: (4)..................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)........................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tôi cam đoan những
nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
cam đoan của mình.
Làm tại:.............................,ngày .......... tháng ......... năm ..............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.
(2)
Trường
hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú,
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân
Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(3) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/10/2004).
(4) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn
nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc
đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.
Đối
với người
đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi
đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến
ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng
là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước
khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau
đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong
thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ:
Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có
yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì
khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày
........ tháng ....... năm ........ không
đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).
(5) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp
sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn
với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.
17. Thủ
tục đăng ký lại khai sinh
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo
quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối
tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh
trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây
kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại
nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính xác, đúng
quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi
đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp Giấy khai sinh
cho người có yêu cầu.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức
thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai sinh;
- Người thực hiện đăng ký lại khai sinh
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ
sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai
đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký lại khai sinh (theo
mẫu), trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng
không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
+ Bản sao
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác
trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
Bản sao Giấy khai
sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng, chứng
thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản
sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền
Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam; Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ
trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ
sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về
nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập
do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ
khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy
tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có
trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan
đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam
đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai
sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
+ Trường hợp người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công
tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng
thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn
bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ
thống bưu chính).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký khai sinh trước đây trong
trường hợp thực hiện đăng ký lại khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thường trú.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai sinh
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai
sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có yêu cầu
còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Quan hệ với người được
khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên
dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................ghi bằng chữ: ................................................
...........................................................................................................................................................
Giới
tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc
tịch: ..............................................
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:.........................................................................................................
Năm sinh: (5).................................Dân
tộc:.................Quốc tịch: .................................................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha:........................................................................................................
Năm sinh: (5).................................Dân
tộc:.................Quốc tịch:..................................................................
Nơi cư trú: (2) ....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại: (6)..............................................................................................................................................
Giấy khai sinh số: (7)………………………….., quyển số (7)……….
ngày …… / ………./…………...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là
đúng sự thật và đã nộp đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp
luật về việc cam đoan của mình.
Làm
tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm
..............
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Đề
nghị cấp bản sao(8): Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
……………………….
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo nơi
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi
đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ
quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123
do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Trường hợp sinh
tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp
sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện,
tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh
hành chính cấp tỉnh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.
(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(8) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao
và ghi rõ số lượng.
18.
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai
và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ đăng ký khai sinh sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người
tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ
họ, chữ đệm, tên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trong trường hợp cần thiết, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây
của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký
khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú
trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người
yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu
giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ,
chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai
sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ
- Giấy tờ
phải xuất trình:
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy
thân).
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Văn bản cam đoan của người yêu cầu về
việc chưa được đăng ký khai sinh.
+ Bản sao
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác
trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ
chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ,
Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác
nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của
cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
+ Trường hợp người
yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác
trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới
tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con,
mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn
bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ
thống bưu chính).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
-
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy khai sinh
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Công dân Việt Nam cư trú trong nước,
sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh, có hồ sơ, giấy tờ cá
nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)..............................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..................................................
................................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân
tộc:..........................Quốc tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không ![]()
Số
lượng:…….bản
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký
thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở
cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở
y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ
Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu
có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào
ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
19. Thủ tục đăng ký lại kết hôn
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận
có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai
với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về
việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ
hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch
tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định
pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam,
nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên
nam, nữ.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực
hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên
nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn
lại).
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại
kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn
trước đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên
toàn quốc).
- Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn (theo
mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được
cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ
sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn
bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ
thống bưu chính).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người yêu cầu cư trú.
- Cơ quan phối hợp: không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kết hôn
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại kết hôn
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết
hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị
mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng
ký lại kết hôn.
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;;
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)..................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng ký lại
kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên của vợ:...................................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên của chồng: .........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................
Nơi cư trú:(2).................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)...................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại: (4)..................................................................................................................................................
.........................................ngày ……….
tháng ……….năm....................................................................................................
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)…………………………., Quyển số: (5)...........................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm
..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không ![]()
Số
lượng:…….bản
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
Chú thích:
(1)
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn.
(2) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố
Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.
(5)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
20.
Thủ tục đăng ký lại khai tử
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày,
giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ
tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục
khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
*
Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin
của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai tử;
- Người thực hiện việc đăng ký lại khai
tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
-
Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu
hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng
để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai tử (theo
mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng tử trước đây được
cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp lệ thì
nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai tử. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký
khai tử trước đây.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai tử trước đây.
- Cơ quan
phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Trích lục khai tử
h) Phí, lệ phí: Lệ phí hộ tịch thực hiện theo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại khai tử
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Việc khai tử đã được đăng ký tại cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử
và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI
KHAI TỬ
Kính gửi: (1).......................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2)................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã
chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................................................................
Giới
tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc
tịch: .............................................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết:(4) .............................................................................................................................................................
Đã đăng ký khai tử tại: (5) …………………………………..ngày ……….
tháng ……….năm ....................
Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số: (6)………………………………, quyển số: (6)……………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm
tại: ............................................. , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Đề nghị cấp bản sao(7): Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
..........................................
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký lại khai tử.
(2) Ghi theo nơi
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành
phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4)
Trường hợp chưa xác định được thì để trống.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.
(6)
Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.
(7) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
21. Liên thông các thủ tục hành chính
đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
a) Trình tự thực hiện
-
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công chức Tư pháp – hộ tịch khi tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định; viết giấy
nhận hồ sơ và trả kết quả cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Công chức Tư
pháp – hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngày trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong
ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
- Sau khi đăng ký
khai sinh xong, công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã lập hồ sơ đăng ký thường trú
kèm theo lệ phí đăng ký thường trú chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ
thể: địa bàn huyện thì chuyển cho Công an các xã, thị trấn; địa bàn thành phố
thì chuyển cho Công an Thành phố; đồng thời lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế
chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp thẻ bảo hiểm cho trẻ em dưới 6
tuổi.
- Cơ quan Công an,
Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện đăng ký
thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em (trong
thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
- Cơ quan Công an,
Bảo hiểm xã hội chuyển trả kết quả đăng ký thường trú, thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân
cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện
Người có yêu cầu
thực hiện trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể ủy quyền
cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
* Thành phần
hồ sơ
-
Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
đăng ký khai sinh;
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
-
Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
+ Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải
có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
+ Trường
hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của
cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
+ Phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
+ Sổ hộ
khẩu.
Trường hợp
trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú cùng cha, mẹ mà đăng ký thường
trú cùng với người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ
hộ
+ Danh sách
hộ gia đình tham gia BHYT (mẫu DK01); Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT
(mẫu DK05).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ
theo quy định.
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định mà Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu
của cơ quan đăng ký cư trú, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết
được kéo dài thêm không quá 2 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách x trụ sở cơ quan
Bảo hiểm xã hội huyện hoặc cơ quan đăng ký thường trú từ 50 km trở lên, giao
thông đi lại khó khăn, chư kết nối được Internet thì thời hạn trả kết quả được
kéo dài thêm nhưng không quá 5 ngày làm việc.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
đăng ký khai sinh.
- Cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký
thường trú.
- Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh; Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ
em; Thẻ bảo hiểm y tế
h) Phí, lệ phí:
- Lệ phí đăng ký thường trú, lệ phí hộ tịch: thực hiện theo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh hiện hành.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (mẫu
DK01); Danh
sách tăng, giảm người tham gia BHYT (mẫu DK05)
(Quyết
định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
- Phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu
(Thông
tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các cơ quan thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố
(Quyết định số
29/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Cư trú năm 2006 được sửa đổi, bổ
sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cư trú năm 2013;
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 được sửa
đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày
18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của
Luật Cư trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành của Luật Bảo
hiểm y tế;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày
15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư
trú;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp- Bộ Công an-Bộ Y tế về
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1)..............................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..................................................
................................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân
tộc:..........................Quốc tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
Người yêu
cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở
cơ sở y tế đó.
Ví
dụ: - Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa
danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví
dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn,
tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6)
Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Mẫu HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
PHIẾU BÁO
THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
I. Thông tin về người viết phiếu
báo
1. Họ và tên (1):..................................................................... 2.
Giới tính:..................................
3. CMND số:.................................................... 4.
Hộ chiếu số:..................................................
5. Nơi thường trú:.....................................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:..........................................................................................................
............................................................................... Số
điện thoại liên hệ:.................................
II. Thông
tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):......................................................................... 2.
Giới tính:..............................
3. Ngày, tháng, năm sinh:.......................... 4.
Dân tộc:....................... 5.
Quốc tịch:.....................
6. CMND số:............................................ 7.
Hộ chiếu số:..........................................................
8. Nơi sinh:..............................................................................................................................
9. Nguyên quán:........................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:...................................................................................................
11. Nơi thường trú:...................................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
............................................................................... Số
điện thoại liên hệ:.................................
13. Họ và tên chủ hộ:................................................ 14.
Quan hệ với chủ hộ:.............................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):..............................................................................
...............................................................................................................................................
16.
Những người cùng thay đổi:
TT
Họ và
tên
Ngày,
tháng, năm sinh
Giới
tính
Nơi
sinh
Nghề
nghiệp
Dân tộc
Quốc tịch
CMND số
(hoặc Hộ chiếu số)
Quan hệ
với người có thay đổi
……,
ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
……,
ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……,
ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi
tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm
trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi
rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng
ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng
đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và
trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú:
Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II.
Mẫu DK01
DANH
SÁCH HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Họ và tên chủ hộ:…………………Số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm
trú).…………….. Số điện thoại liên hệ (nếu có)………………
Địa chỉ: Thôn (Bản, Tổ dân phố): ………………………………………………Xã
(Phường, Thị trấn) ………………
Huyện (Quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc
tỉnh)………………………………...Tỉnh (Thành phố) ……………………………
STT
Họvà tên
Số định danh
Ngày, tháng, năm sinh
Giới tính
Nơi cấp giấy khai sinh lần đầu
Mối quan hệ với chủ hộ
Loại đối tượng đang tham gia BHYT
Chưa tham gia BHYT
Ghi chú
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
4
5
6
7
…
Ghi chú: từ năm 2016, hằng tháng khi có phát sinh tăng,
giảm thành viên trong hộ gia đình thì ghi bổ sung danh sách trên theo thứ
tự tăng ghi trước, giảm ghi sau
Tôi xin cam đoan những nội
dung kê khai là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật
Ngày …….tháng ………năm……
Chủ hộ (hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
UBND xã (phường, thị trấn): …………………………………..
Số định danh của (phường, thị trấn): …………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………….
|
Mẫu DK05
|
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM
GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số: …….. tháng ……. năm …….
Đối tượng tham gia: Lương cơ
sở: ……………đồng
STT
|
Họ và tên
|
Số địnhdanh
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giớitính
|
Ngày tham gia
|
Số tháng đóng
|
Đăng ký nơi KCB ban đầu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Thôn (bản, tổ dân
phố): ………………..xã (phường, thị trấn) …………….
|
I
|
Tăng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố): …………xã (phường,
thị trấn)…………………
|
I
|
Tăng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Từ năm 2016, khi có
biến động tăng, giảm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng
BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi
sau tương ứng với từng thôn (bản, tổdân phố)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
...., ngày … tháng … năm ….
TM. UBND xã (phường, thị trấn) ……….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu))
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT (Mẫu DK05)
a) Mục đích: tổng hợp thông tin của người tham gia BHYT được
ngân sách nhà nước đóng để làm căn cứ thu, nộp tiền và cấp thẻ BHYT theo quy
định.
b) Trách nhiệm lập: UBND xã (phường, thị trấn).
c) Thời gian lập: khi có phát sinh đối
tượng (tăng, giảm) tham gia BHYT.
d) Căn cứ lập: Danh sách phê duyệt của cơ
quan quản lý đối tượng.
đ) Phương pháp lập:
* Phần thông tin chung:
- Đối tượng tham gia: ghi loại đối tượng
tham gia BHYT (người thuộc hộ gia đình nghèo; người có công với cách mạng; bảo
trợ xã hội ….).
- Lương cơ sở: ghi mức lương cơ sở do
Chính phủ quy định tại thời điểm lập danh sách.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột A: ghi số thứ tự từ 1 đến hết từng
người tham gia BHYT trong thôn (bản, tổ dân phố).
- Cột B: ghi đầy đủ họ và tên của từng
người tham gia BHYT.
- Cột 1: ghi số thẻ BHYT của người tham gia; người
chỉ tham gia BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện chưa tham gia BHYT
thì ghi số sổ BHXH; nếu chưa có thì để trống.
- Cột 2: ghi ngày tháng năm sinh như trong
giấy khai sinh hoặc chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
- Cột 3: ghi giới tính của người tham gia
(nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ “nữ”).
- Cột 4: ghi rõ ngày tháng năm tham gia
BHYT theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Cột 5: ghi số tháng đóng BHYT.
- Cột 6: ghi nơi đăng ký KCB ban đầu của
người tham gia BHYT đăng ký trên cơ sở danh sách đăng ký nơi KCB ban đầu được cơ quan BHXH thông
báo hàng năm gửi cho UBND xã.
- Cột 7: ghi nội dung cần lưu ý. Ghi đối
tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có
công, cựu chiến binh, ....
* Chỉ tiêu theo hàng ngang:
- Thôn (bản, tổ dân phố)...: Ghi tên thôn
(bản, tổ dân phố).
- Khi phát sinh tăng, giảm người tham gia
BHYT thì ghi bổ sung danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương
ứng với từng thôn (bản, tổ dân phố).
e) Sau khi hoàn tất việc kê khai, người
lập biểu, UBND xã, phường, thị trấn... ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
22. Liên thông các thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
a) Trình tự thực hiện
-
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Công chức Tư pháp – hộ tịch khi tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp
nhận; viết giấy nhận hồ sơ và trả kết quả cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Công chức Tư
pháp – hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngày trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong
ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
- Sau khi đăng ký
khai sinh xong, công chức Tư pháp – hộ tịch cấp xã lập hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y
tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp thẻ bảo hiểm cho trẻ em dưới 6
tuổi.
- Cơ quan Bảo hiểm
xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
- Cơ quan Bảo hiểm
xã hội chuyển trả thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Ủy ban nhân dân
cấp xã trả kết quả cho người có yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện
Người có yêu cầu
thực hiện trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có thể ủy quyền
cho người khác làm thay. Việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
* Thành phần
hồ sơ
-
Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu
đăng ký khai sinh;
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp
cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
-
Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
+ Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải
có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
+ Trường
hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của
cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
+ Danh sách
hộ gia đình tham gia BHYT (mẫu DK01); Danh sách tăng, giảm người tham gia BHYT
(mẫu DK05).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết hồ sơ
- Thời hạn thực hiện liên thông các thủ
tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định mà Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu
của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá
2 ngày làm việc.
- Đối với các xã cách x trụ sở cơ quan
Bảo hiểm xã hội huyện từ 50 km trở lên,
giao thông đi lại khó khăn, chư kết nối được Internet thì thời hạn trả kết quả
được kéo dài thêm nhưng không quá 5 ngày làm việc.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền
đăng ký khai sinh.
- Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh; Thẻ bảo hiểm y tế
h) Phí, lệ phí: thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
tỉnh hiện hành
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký khai sinh
(Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
- Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (mẫu
DK01); Danh
sách tăng, giảm người tham gia BHYT (mẫu DK05)
(Quyết
định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các cơ quan thực hiện liên thông các
thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố
(Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày
04/9/2015 của UBND tỉnh Cao Bằng)
l)
Căn cứ pháp lý:
- Luật Bảo Hiểm y tế năm 2008 được sửa
đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày
15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành của Luật Bảo
hiểm y tế;
- Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp- Bộ Công an-Bộ Y tế về
hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh,
đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 04/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cao Bằng về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính
gửi: (1)..............................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
................................................................................................................................................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: (3).............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề
nghị cơ quan đăng ký khai
sinh cho người dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..................................................
................................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân
tộc:..........................Quốc tịch: ..........................................................
Nơi sinh: (4)...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh: (5).......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: (5)......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ..............................
Nơi cư trú: (2) ........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật,
được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của
mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có
, Không ![]()
Số lượng:…….bản
Người yêu
cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
Chú thích:
(1) Ghi
rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú;
nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký
thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của
người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ:
Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2014).
(4)
Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở
cơ sở y tế đó.
Ví
dụ: - Bệnh
viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.