DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
LĨNH VỰC HÒA GIẢI CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số
1939/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng
10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục bầu hòa giải viên
|
2
|
2
|
Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
|
13
|
3
|
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
|
19
|
4
|
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải
viên
|
24
|
1. Thủ tục bầu hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
* Chuẩn bị bầu hòa giải viên:
- Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hòa giải viên, Trưởng
ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố,
đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến những người được bầu làm
hòa giải viên; thống nhất thời gian bầu hòa giải viên; quyết định hình thức bầu
hòa giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hòa giải viên do Trưởng ban công tác
Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm phó tổ trưởng,
một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố là thành viên.
Tổ bầu hòa giải viên lập danh sách những người dự kiến bầu làm hòa giải
viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hòa giải viên) sau khi đã trao đổi, động
viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hòa giải
viên.
Trường hợp thành lập Tổ hòa giải mới, danh sách bầu hòa giải viên ít nhất
bằng với số lượng hòa giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định, trong đó có hòa giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân tộc
thiểu số, danh sách bầu hòa giải viên phải có người dân tộc thiểu số;
- Danh sách bầu hòa giải viên được thông báo công khai tại thôn, tổ dân
phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hòa giải viên. Trường hợp có ý kiến
phản ánh về danh sách bầu hòa giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem
xét, giải quyết.
* Tổ chức bầu hòa giải
viên:
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ
phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình
trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:
Đại diện Tổ bầu hòa giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hòa giải viên;
tiêu chuẩn của hòa giải viên; danh sách bầu hòa giải viên; thống nhất hình thức
bầu hòa giải viên tại cuộc họp.
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu
hòa giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết và lập biên bản về kết quả biểu
quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014
của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn
phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở - sau đây
gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hòa giải
viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm
phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất
01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên;
lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Việc bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia
đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như sau:
Tổ bầu hòa giải viên phát phiếu bầu đến các hộ gia đình, thu nhận lại
phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia
đình không có thành viên trong danh sách bầu hòa giải viên, lập biên bản kiểm
phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
* Đề nghị và xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt
trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải
viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo
kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh
sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số
phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Việc bầu lại hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu
không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố
đồng ý. Việc bầu bổ sung hòa giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả
bầu không đủ số lượng hòa giải viên để thành lập Tổ hòa giải theo quyết định
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trường hợp tổ hòa giải đã được thành lập đủ số lượng hòa giải viên theo
quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hòa giải viên nữ
hoặc hòa giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12
của Luật hòa giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hòa giải viên nữ hoặc hòa giải viên
là người dân tộc thiểu số;
- Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung hòa giải viên không đạt kết quả, thì
Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng
ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã xem xét, quyết định số lượng, thành phần tổ hòa giải.
b) Cách thức thực hiện: Việc bầu hòa giải viên được tiến hành bằng một trong các hình thức
sau đây:
- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại
diện các hộ gia đình;
- Phát phiếu
lấy ý kiến các hộ gia đình.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
(theo mẫu);
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu
hòa giải viên (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
d) Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố, đại diện các tô chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố,
đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 01: trong
trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
- Mẫu số 02: trong
trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
- Mẫu số 03: trong
trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình.
- Mẫu số 06: Danh sách đề
nghị công nhận hòa giải viên
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Người được bầu
làm hòa giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện
tham gia hoạt động hòa giải và có các tiêu chuẩn sau đây:
+ Có phẩm chất đạo
đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư;
+ Có khả năng
thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.
- Người được đề
nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong
thôn, tổ dân phố đồng ý.
(Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 01
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay,
vào……….giờ…………, ngày……..tháng………năm……
Tại:....................................................................................................................
Thôn/tổ
dân phố;…………………………………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia
đình bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu
hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):............................................................ - Tổ Trưởng
Ông (Bà):..........................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):........................................................... -Thành viên
Ông
(Bà):........................................................... -Thành viên
Ông
(Bà):........................................................... -Thành viên
Ông
(Bà):............................................................ -Thành viên
Ông
(Bà):.......................................................... -Thành viên
đã tiến
hành xác định kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên.
Tổng số
đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân
phố:........................................
Số lượng
đại
diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:
............................................
Kết quả
biểu quyết:
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp
kết thúc vào…….. giờ……… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản
này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI
DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Xã,
phường, thị trấn:
……………………….
Thôn,
tổ dân phố:
………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HÒA GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN CÁC
HỘ GIA ĐÌNH
Hôm nay,
vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:....................................................................................................................
Thôn/tổ
dân phố;………………………………………………………………tổ chức cuộc họp đại diện các hộ gia đình bầu
hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.
Tổ bầu
hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):.................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):...............................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):...............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):..............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):........................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):.......................................................................
-Thành viên
đã tiến
hành kiểm phiếu bầu hòa giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia
đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải viên là ông
(bà):………………………, địa chỉ........................................................
...........................................................................................................................
Tổng
số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
......................................
Số lượng
đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp: ...........................................
Kết quả
kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng
số phiếu phát ra:
- Tổng
số phiếu thu về:
- Số
phiếu hợp lệ:
- Số
phiếu không hợp lệ:
- Kết
quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
lượng phiếu bầu
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp
kết thúc vào…….. giờ…… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản
này được đọc công khai tại cuộc họp.
ĐẠI
DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HÒA
GIẢI VIÊN
Hôm nay,
vào……….giờ……….., ngày……..tháng………năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ bầu
hòa giải viên gồm các thành viên sau đây:
Ông
(Bà):...............................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):................................................................................
- Phó tổ trưởng
Ông
(Bà):................................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):...............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):...............................................................................
-Thành viên
Ông
(Bà):..............................................................................
-Thành viê
Ông
(Bà):..............................................................................
-Thành viên
đã tiến
hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hòa giải viên với sự có
mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu
làm hòa giải viên là ông (bà):………………………, địa chỉ
...........................................................................................................................
Tổng
số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:
.......................................
Kết quả
kiểm phiếu bầu hòa giải viên như sau:
- Tổng
số phiếu phát ra:
- Tổng
số phiếu thu về:
- Số
phiếu hợp lệ:
- Số
phiếu không hợp lệ:
- Kết
quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ
và tên
|
Số
lượng phiếu bầu
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào…… giờ…… ngày……… tháng…….. năm………..
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp kiểm phiếu
ĐẠI
DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn,
tổ dân phố:
…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
DANH
SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Căn cứ
kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ
dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với
các ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Tỷ
lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hòa giải
a)Trình tự thực hiện:
* Tổ chức cuộc
họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải:
Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải do Trưởng ban công tác Mặt trận chủ
trì và được thực hiện như sau:
- Hòa giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách những người được
giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hòa giải, lựa chọn hình thức bầu, thống nhất
danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín;
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công
khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập biên bản về
kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);
- Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ
kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu
và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu;
lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
* Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hòa giải:
- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50%
số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ
hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng
tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết
định.
b) Cách thức thực hiện: Việc
bầu tổ trưởng tổ hòa giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu
quyết công khai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (theo mẫu).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ
trưởng tổ hòa giải (biên bản).
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời
hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban công tác Mặt trận, hòa giải viên của tổ hòa giải.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số
04: Biên bản về kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải;
- Mẫu số
05 :Biên bản kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải;
-
Mẫu số 07: Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải được thực hiện trong các trường hợp sau
đây:
+ Thành lập tổ hòa
giải mới;
+ Tổ trưởng tổ hòa
giải thôi làm hòa giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hòa giải hoặc không thể tiếp
tục làm tổ trưởng tổ hòa giải.
- Người được đề
nghị công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của
tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
(Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu
số 04
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Tổ dân
phố:
………………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ
HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải................................. tổ dân phố……………………………….
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết
công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như
sau:............................................
Stt
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Tổ dân
phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……, ngày….tháng….năm………..
Tại:..........................................................................................................................
Tổ hòa giải …………………………..tổ dân phố........................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Tổ Trưởng
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Ông
(Bà):..........................................................................................
- Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa
giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc
họp:.............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt
|
Họ và tên
|
Số người
biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ %
hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN
CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ
KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn
…………………………………………………………………………………………
Căn cứ
kết quả bầu tổ trưởng tổ hòa giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận
thôn/tổ dân phố……………………………đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn……………..xem xét, quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
đối với ông (bà) có tên sau đây:
Stt
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Tỷ
lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ
tục thôi làm hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác
Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi
làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng
thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với
trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều
11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ
trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc
Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống
nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công
tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý,
đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số
09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp
thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác
Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc
thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Không có.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề
nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết
hồ sơ: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi
làm hòa giải viên.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.
e) Cơ quan có thực hiện
TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thôi
làm hòa giải viên.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Mẫu số 08 : Giấy đề nghị về
việc thôi làm hòa giải viên;
- Mẫu số 09 : Báo
cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
(Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN )
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng
của hòa giải viên;
- Hòa giải viên
không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa
giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên
tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa
giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi
phạm pháp luật.
(Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu
số 08
Xã,
phường, thị trấn:
………………………
Thôn,
tổ dân phố:
………………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn
……………………………………………………………………………
Căn cứ
đề nghị của tổ trưởng tổ hòa
giải:.........................................................
...........................................................................................................................
về việc
thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn………………………………………..xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên
đối với ông (bà):....................................................
địa
chỉ.....................................................................................................................
...........................................................................................................................
Lý do
thôi làm hòa giải viên:..........................................................................
..........................................................................................................................
TRƯỞNG
THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 09
Xã,
phường, thị trấn:
………………………….
Thôn,
tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.…,
ngày … tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Ngày……..tháng……năm……..,
tổ trưởng tổ hòa giải:...................................
...........................................................................................................................
đề nghị
thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):
.............................................
địa
chỉ...............................................................................................................
...........................................................................................................................
với lý
do:........................................................................................................
........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt
trận:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn...................................
.....................................................................................................
.xem xét, quyết định.
TRƯỞNG
THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Chữ ký của đại
diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải
viên
1 Chữ ký của đại
diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải
viên
1 Chữ ký của đại
diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hòa giải
viên
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa
giải viên.
- Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải;
trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa
giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b) Cách thức thực hiện: Không có.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
- Giấy
đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa
giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh
toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho
nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa
giải.
- Xuất
trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn
giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hòa giải viên.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân
cấp xã.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp
không thanh toán.
h) Phí, lệ phí:
Không.
i)Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc
theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở;
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại
Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
( Nghị
định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở
cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.