DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 1970/QĐ-UBND ngày 02/11/2017của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
1
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
|
9
|
3
|
Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng
giềng nhận trẻ em Việt Nam
làm con nuôi
|
14
|
1. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
a) Trình tự
thực hiện:
-
Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các
trường hợp thông thường) hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của
người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với
cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
-
Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến của những người có liên quan;
-
Công chức tư pháp-hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng
nhận đăng ký nuôi con nuôi;
-
Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi).
b) Cách
thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ của người nhận con
nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi (Bản
chính) (theo mẫu);
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (Bản sao);
+ Phiếu lý lịch tư pháp (Bản
chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận tình trạng
hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác
nhận tình trạng độc thân);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ sở y
tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác
ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính,
được cấp chưa quá 06 tháng).
- Hồ sơ của người được nhận
làm con nuôi:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá
06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người
được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành
vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng
lực hành vi dân sự;
+ Quyết định tiếp nhận đối với
trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi
con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ
ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21
Luật nuôi con nuôi).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận
làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi
hoặc của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi: 400.000đ.
(Nghị định số
114/2016/NĐ - CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ thay thế Nghị
định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ).
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết
tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu TP/CN-2014/CN.02: Đơn xin nhận con
nuôi;
(Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- TP/CN-2011/CN.06: Tờ khai hoàn cảnh gia
đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban
nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài).
(Thông
tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện
sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20
tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con
riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô,
cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về
sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ
kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác
ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với
con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử
lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức
khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ,
vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa
chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt
trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 06 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho
trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi: .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con
nuôi:
Họ và
tên:……………………………............................................................ Giới tính: ………………
Ngày,
tháng, năm sinh: .............................................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................
Dân tộc: ............................................... Quốc
tịch: ....................................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ..................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
.........
Nơi đang cư trú:
* Gia
đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện
thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
* Cơ sở
nuôi dưỡng: ............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
………...………………………………………………………………….............................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi
cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực
hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng
tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ
06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi
(có kèm theo ảnh)
cho........................................................................................
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị
......................................................................................................................
xem
xét, giải quyết.
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..................................................................................................................
Ngày sinh: ............................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ........................................................................................................
Ngày sinh: ......................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ................................ Ngày cấp ......................................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: .............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
3.
Hoàn cảnh gia đình: ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà
ở: ........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
- Mức
thu nhập: ........................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
- Các
tài sản khác: ..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ
họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận
con nuôi:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............,ngày...........tháng............ năm......
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Người có yêu
cầu đăng ký lại việc nuôi
con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con
nuôi trước đây;
-
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản
chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
b) Cách thức thực hiện: Tiếp nhận trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
(theo mẫu).
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban
nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì
Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của
việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm
chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: TP/CN-2011/CN.04: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
(Thông
tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
-
Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không
sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu
cầu đăng ký lại.
l) Căn cứ pháp lý:
-
Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 06 năm
2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
Ảnh 4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi: .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
![]()
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện
thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ......................................................................................................................Giới tính: ....................
Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................................................
Nơi sinh: ......................................................................................................................................................................
Dân tộc: .................................................................................Quốc tịch: ............................................................
Nơi thường trú: ................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường
trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ
chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng,
năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện
thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi :..............................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .....................................................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ..........................................................................
...................................................................................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: .....................................................................................
..........................................................................................................................ngày..............tháng..............năm.....
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề
nghị.......................................................................................
đăng
ký.
..................................,
ngày ............tháng............năm............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên
là..........................................sinh năm .........
Số CMND..........................,
cư trú tại.....................
...................................................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là
đúng sự thật và xin chịu trách
nhiệm về việc làm
chứng của mình.
.................,
ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Xác nhận của
Người làm chứng thứ hai
Tôi tên
là.................................sinh năm..........
Số CMND......................, cư trú
tại................
.........................................................................
Tôi xin
làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
về việc làm chứng của mình.
.................,ngày..........tháng.........năm..........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Giải quyết việc người nước ngoài cư trú
ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
a) Trình tự thực
hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con
nuôi tại UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú.
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan,
niêm yết việc xin con nuôi tại trụ sở UBND trong thời hạn 10 ngày;
- Sau khi hết hạn niêm yết, UBND cấp xã xin ý kiến của Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp xem xét, trả lời UBND cấp xã;
- UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi.
b) Cách
thức thực hiện: Tiếp nhận
trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận
con nuôi:
+ Đơn xin nhận con nuôi
(theo mẫu) (Bản chính);
+ Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giầy tờ có giá
trị thay thế (Bản sao);
+ Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, dịch ra tiếng
Việt, được cấp chưa quá 06 tháng);
+ Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng
chỗ ở, điều kiện kinh tế (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06
tháng)
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao
nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc
thân, dịch tiếng Việt);
+ Giấy khám sức khỏe (Bản chính, dịch tiếng Việt,
được cấp chưa quá 06 tháng);
+ 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cx12cm
hoặc 10cmx15cm).
- Hồ sơ của người được
nhận làm con nuôi:
+ Giấy khai sinh;
+ Giấy khám sức khỏe do
cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh toàn thân,
nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
+ Biên bản xác nhận do
Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em
bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa
án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối
với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận
đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày,
trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ
sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến:
10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con
nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của
Sở Tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm con nuôi thường trú.
- Cơ quan phối hợp(nếu
có): Sở Tư pháp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi: 400.000
đồng
(Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu TP/CN-2014/CN.02:
Đơn xin nhận con nuôi ;
(Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
- TP/CN-2011/CN.06: Tờ
khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con
nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
. (Thông
tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 của Bộ Tư pháp)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có):
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi
trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe,
kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không
được nhận con nuôi
-
Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính
tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành
hình phạt tù;
- Chưa được xóa án
tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự
của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu,
người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành
niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 06 năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của
Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
-
Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho
trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính gửi: .............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con
nuôi:
Họ và
tên:……………………………............................................................ Giới tính: ………………
Ngày,
tháng, năm sinh: .............................................................................................................................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................
Dân tộc: ..................................... Quốc
tịch: .............................................................................................
Tình trạng sức khoẻ: ..................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
..........
Nơi đang cư trú:
* Gia
đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện
thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi
|
|
|
* Cơ sở
nuôi dưỡng: .............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: ............................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
………...………………………………………………………………….............................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi
cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực
hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng
tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ
06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi
(có kèm theo ảnh)
cho....................................................................................
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị
......................................................................................................................
xem
xét, giải quyết.
................, ngày ................. tháng ........... năm.................
ÔNG BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ
tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên: ..................................................................................................................
Ngày sinh: ............................
Nơi sinh: ....................................................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ...................................... Nơi cấp: ..........................................Ngày cấp ..............................
Nghề nghiệp: ...........................................................................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên: ..................................................................................................................
Ngày sinh: ............................
Nơi sinh: ..........................................................................................................................................................................
Số Giấy CMND: ................................................ Nơi cấp: ................................ Ngày cấp .............................
Nghề nghiệp: .................................................................................................................................................................
Nơi thường trú:
.............................................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
3.
Hoàn cảnh gia đình: .......................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà
ở: ..........................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
- Mức
thu nhập: ...........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
- Các
tài sản khác: ....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày........ tháng..........năm..............
Ông Bà
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ
họ tên)
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận
con nuôi:
.........................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Tổ
trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch:
.........................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)