Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập
Thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục
Lượt xem: 63

1. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục

1.1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị trấn. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND thị trấn có văn bản gửi phòng GDĐT đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Trong thời hạn 10 ngày, phòng GDĐT xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng GDĐT có ý kiến bằng văn bản gửi UBND thị trấn;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng GDĐT, Chủ tịch UBND thị trấn có văn bản cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch UBND thị trấn có văn bản thông báo đến phòng GDĐT và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.

1.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thị trấn;

- Cơ quan trực tiếp giải quyết: UBND thị trấn;

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng GDĐT.

1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND thị trấn.

1.8. Phí, lệ phí: Không.

1.9. Mu đơn, mẫu tờ khai: Không.

1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:

- Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các gia đình;

- Có giáo viên đạt trình độ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non: Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;

- Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định của Điều lệ trường mm non:

+ Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lp mẫu giáo độc lập:

* Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nn nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng hoặc bằng gỗ;

* Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ;

* Có chỗ chơi, hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ;

* Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.

+ Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:

* Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một ghế cho giáo viên;

* Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;

* Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ;

* Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:

* Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi); một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một ghế và mt bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ;

* Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;

* Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ;

* Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.

1.11. Căn cứ pháp lý:

- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục

2.1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị trấn. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND thị trấn có văn bản gửi phòng GDĐT đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Trong thời hạn 10 ngày, phòng GDĐT xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng GDĐT có ý kiến bằng văn bản gửi UBND thị trấn;

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng GDĐT, Chủ tịch UBND thị trấn có văn bản cho phép sáp nhập, chia tách. Trường hợp không cho phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch UBND thị trấn có văn bản thông báo đến phòng GDĐT và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.

2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên giảng dạy.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thị trấn;

- Cơ quan trực tiếp giải quyết: UBND thị trấn;

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng GDĐT.

2.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND thị trấn.

2.8. Phí, lệ phí: Không.

2.9. Mu đơn, mẫu tờ khai: Không.

2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

a) Bảo đảm quy định của Điều lệ trường mầm non:

- Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:

* Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;

* Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;

* Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.

+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các lớp mẫu giáo, số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:

* Lớp mẫu giáo 3-4 tuổi: 25 trẻ;

* Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;

* Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ.

+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép.

+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.

- Tùy theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.

b) Bảo đảm an toàn và quyền lợi của trẻ và giáo viên.

c) Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

2.11. Căn cứ pháp lý:

- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mm non tư thục.

 

 

 

 

 

 

3. Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

3.1. Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND thị trấn;

- UBND thị trấn phối hợp với phòng GDĐT tổ chức kiểm tra và lập biên bản;

- Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch UBND thị trấn ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lp mẫu giáo độc lập tư thục.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND thị trấn;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND thị trấn;

- Cơ quan phối hợp: Phòng GDĐT.

3.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của Chủ tịch UBND thị trấn.

3.8. Phí, lệ phí: Không.

3.9. Mu đơn, mẫu tờ khai: Không.

3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.

4. Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ ti trường, lớp

4.1. Trình tự thực hiện: Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.

4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

4.3 . Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các điều kiện theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;

- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.

4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: UBND thị trấn;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND thị trấn.

4.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động của UBND thị trấn.

4.8. Phí, lệ phí: Không.

4.9. Mu đơn, mẫu tờ khai: Không.

4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ;

- Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;

- Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu như sau:

+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích ti thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc g, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;

+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ;

+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hàng ngày;

+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.

- Có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.

- Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ.

4.11. Căn cứ pháp lý:

- Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GDĐT hợp nhất Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 và Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non;

- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động trở lại

5.1. Trình tự thực hiện:

a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;

d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.

5.2. Cách thức thực hiện:

Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

5.3 . Thành phần, số lượng hồ sơ 01 bộ

STT

Loại giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

1

Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.

 

 

2

Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.

 

 

3

Biên bản kiểm tra.

 

 

 

5.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc

5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức

5.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

5.7. Kết quả thực hiện TTHC:  Ủy ban nhân dân cấp xã

5.8. Phí, lệ phí:

5.9. Mu đơn, mẫu tờ khai:

5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:

Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, các nhận chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.

5.11. Căn cứ pháp lý: Nghị định 46/2017/NĐ-CP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tin tức
Đăng nhập