I. THÔNG BÁO THÀNH LẬP TỔ HỢP TÁC
1. Nội dung thủ tục hành chính Thông báo
thành lập tổ hợp tác
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1831/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp
tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác gửi thông báo
thành lập tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác dự
định thành lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thành lập tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ thông báo thành
lập tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về
việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tổ
trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp
tác về việc bầu
tổ trưởng;
(3) Giấy thông báo
thành lập tổ hợp tác;
(4) Hợp đồng hợp
tác.
- Trường hợp người
đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Văn bản ủy quyền của một trăm
phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
(3) Giấy thông báo
thành lập tổ hợp tác;
(4) Hợp đồng hợp
tác.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Ngay tại thời điểm nhận hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cập
nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy thông
báo thành lập tổ hợp tác theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phục lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục (nếu có):
- Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh
doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của tổ hợp tác
được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có
quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều
này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa
bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác
chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ
hợp tác”;
b) Tên riêng của
tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt,
các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử
dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử
dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy
định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”
- Hồ sơ thông báo
thành lập có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
PHỤ
LỤC
DANH MỤC
CÁC MẪU GIẤY SỬ DỤNG CHO TỔ HỢP TÁC
(Kèm
theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính
phủ về tổ hợp tác)
Mẫu I.01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……
ngày….. tháng….. năm….
GIẤY THÔNG BÁO
Thành
lập/Thay đổi
tổ hợp tác
Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn1
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):................................................
Giới tính:…...
Sinh
ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc
tịch:....................
Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân
số:....................................................
Ngày
cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:...........................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):...................................
Số
giấy chứng thực cá
nhân:.....................................................................
Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày
hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:.........
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………..
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:...............................................
Tỉnh/Thành
phố:........................................................................................
Chỗ ở
hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:……………………………………….
Xã/Phường/Thị
trấn:..................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................
Tỉnh/Thành
phố:..........................................................................................
Điện
thoại:…………………… ….. Fax: ............................................................
Email: …………………………………Website:...................................................
Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp tác với các nội dung sau2:
1. Tình
trạng thành lập/thay
đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập
mới
|
□
|
Thay đổi trên cơ
sở tổ hợp tác
…………thành lập tại thời điểm ……..3
|
□
|
2. Tên tổ hợp
tác
Tên tổ hợp tác viết
bằng
tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):............................
Tên tổ hợp tác viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................
Tên tổ hợp tác viết
tắt (nếu có):.........................................................
3. Địa
chỉ tổ
hợp tác4
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:...........................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..........................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................
Tỉnh/Thành
phố:.............................................................................
Điện
thoại:……………………………….. Fax: ........................................
Email: ……………………………………Website:...............................................
4. Ngành,
nghề kinh doanh5
5. Tổng giá trị phần đóng
góp:
Tổng
số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................
6. Số
lượng thành viên: ..................................................................................................
Tôi
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung
thực của nội dung các thông tin khai ở trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng hợp tác;
- Danh sách thành viên;
- …………………….
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký và ghi
họ tên6)
|
___________________
1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt
động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên
xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.
2. Trường hợp thông báo thay đổi, khai các nội dung mới cần được
thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động.
3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ hợp tác thành lập.
4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa
chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.
5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà
luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của
Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
6. Tổ trưởng/ người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào
phần này.
Mẫu
I.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ……tháng…..năm……
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số …/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của
Chính phủ về tổ hợp tác;
Chúng tôi gồm các thành viên có danh sách kèm theo cùng nhau cam
kết thực hiện hợp đồng hợp tác với các nội dung sau:
Điều 1. Tên, biểu tượng, địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác
1. Tên của tổ hợp tác: ……………………………………………………………
2. Biểu tượng (nếu có)
(Hợp đồng hợp tác ghi rõ tên, biểu tượng của tổ hợp tác (nếu có)
không trùng, không gây nhầm lẫn với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác; biểu
tượng của tổ hợp tác phải được đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.)
3. Địa chỉ giao dịch:
a. Số nhà (nếu có)………………………………………………………………
b. Đường phố/thôn/bản…………………………………………………………
c. Xã/phường/thị trấn……………………………………………………………
d. Huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh………………………………………
e. Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ………………………………………
(Địa chỉ giao dịch của tổ hợp tác là địa chỉ trụ sở
của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa chỉ nơi cư trú của tổ
trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.)
f. Số điện thoại/fax (nếu có)……………………………………………………
g. Địa chỉ thư điện tử (nếu có)……………………………………………………
h. Địa chỉ Website (nếu có)………………………………………………………
2. Nội dung thủ tục hành chính Thông báo thay
đổi tổ hợp tác
a) Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp
tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo
thay đổi tổ hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành
lập.
Bước 2: Tiếp nhận hồ
sơ
Ủy ban nhân dân cấp
xã tiếp nhận hồ sơ thông báo thay đổi tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ
sơ thông báo thay đổi
tổ hợp tác, Ủy ban
nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành
lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tổ
trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ
một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Biên bản cuộc
họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;
(3) Hợp đồng hợp tác;
(4) Giấy thông báo
thay đổi tổ hợp tác.
- Trường hợp người
đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ
một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Văn bản ủy
quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
(3) Hợp đồng hợp tác;
(4) Giấy thông báo
thay đổi tổ hợp tác.
d) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải
quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Cập
nhật thông tin trong Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Giấy thông
báo thay đổi tổ hợp tác theo mẫu I.01 tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác;
- Hợp đồng hợp tác theo mẫu I.02 tại Phục lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục (nếu có):
- Ngành, nghề sản
xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh
doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;
- Tên của tổ hợp tác
được đặt theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 77/2019/NĐ-CP:
“1. Tổ hợp tác có
quyền chọn tên, biểu tượng của mình phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều
này và không trùng lặp với tên, biểu tượng của tổ hợp tác khác trong địa
bàn cấp xã.
2. Tên của tổ hợp tác
chỉ bao gồm hai thành tố sau đây:
a) Loại hình “Tổ
hợp tác”;
b) Tên riêng của
tổ hợp tác. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt,
các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu. Không được sử
dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và
thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho tổ hợp tác. Không được sử
dụng các cụm từ gây nhầm lẫn với các loại hình tổ chức khác theo quy
định của pháp luật Việt Nam để đặt tên tổ hợp tác.”
- Hồ sơ thông báo có
đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
PHỤ
LỤC
DANH MỤC
CÁC MẪU GIẤY SỬ DỤNG CHO TỔ HỢP TÁC
(Kèm
theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính
phủ về tổ hợp tác)
Mẫu I.01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……
ngày….. tháng….. năm….
GIẤY
THÔNG BÁO
Thành
lập/Thay đổi
tổ hợp tác
Kính gửi: UBND xã, phường, thị trấn1
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):................................................
Giới tính:…...
Sinh
ngày:……/ ……/ …… Dân tộc:……………… Quốc
tịch:....................
Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân
số:....................................................
Ngày
cấp:……/ ……/ …… Nơi cấp:...........................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD):...................................
Số
giấy chứng thực cá
nhân:.....................................................................
Ngày cấp:…… / ……/ …… Ngày
hết hạn:…… / ……/ …… Nơi cấp:.........
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………..
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:......................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:...............................................
Tỉnh/Thành
phố:........................................................................................
Chỗ ở
hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:……………………………………….
Xã/Phường/Thị
trấn:..................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................
Tỉnh/Thành
phố:..........................................................................................
Điện
thoại:…………………… ….. Fax: ............................................................
Email: …………………………………Website:...................................................
Thông báo thành lập/thay đổi tổ hợp tác với các nội dung sau2:
1. Tình
trạng thành lập/thay
đổi (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập
mới
|
□
|
Thay đổi trên cơ
sở tổ hợp tác
…………thành lập tại thời điểm ……..3
|
□
|
2. Tên tổ hợp
tác
Tên tổ hợp tác viết
bằng
tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):............................
Tên tổ hợp tác viết
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.........................................
Tên tổ hợp tác viết
tắt (nếu có):.........................................................
3. Địa
chỉ tổ
hợp tác4
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:...........................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..........................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:......................................
Tỉnh/Thành
phố:.............................................................................
Điện
thoại:……………………………….. Fax: ........................................
Email: ……………………………………Website:...............................................
4. Ngành,
nghề kinh doanh5
5. Tổng giá trị phần đóng
góp:
Tổng
số (bằng số; VNĐ):..................................................................................................
6. Số
lượng thành viên: ..................................................................................................
Tôi
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung
thực của nội dung các thông tin khai ở trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng hợp tác;
- Danh sách thành viên;
- …………………….
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký và ghi
họ tên6)
|
___________________
1. Ghi tên UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt
động. Nếu tổ hợp tác hoạt động trên địa bàn nhiều xã thì ghi tên
xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ yếu.
2. Trường hợp thông báo thay đổi, khai các nội dung mới cần được
thông báo cho UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động.
3. Ghi tên cũ của tổ hợp tác và năm tổ hợp tác thành lập.
4. Ghi địa chỉ trụ sở của tổ hợp tác (nếu có) hoặc địa
chỉ của tổ trưởng/người đại diện của tổ hợp tác.
5. Tổ hợp tác có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà
luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của
Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, tổ hợp tác chỉ được
kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề kinh doanh
có điều kiện quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và Phụ lục 4 về Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư.
6. Tổ trưởng/ người đại diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào
phần này.
3. Nội dung thủ tục hành chính Thông báo chấm
dứt hoạt động của tổ hợp tác
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Nộp
hồ sơ
Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người
đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo chấm dứt hoạt động của tổ
hợp tác đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi tổ hợp tác thành lập.
Bước 2: Tiếp
nhận hồ sơ
Ủy ban nhân
dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.
Bước 3: Xử lý
hồ sơ
Sau khi tiếp
nhận hồ sơ thông báo
chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật vào Sổ
theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông
tin có liên quan.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần
hồ sơ:
- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác
nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp
tác về việc bầu tổ trưởng;
(3) Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt
theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc
chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán
thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người
được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp
tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;
(4) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của
tổ hợp tác.
- Trường hợp người đại diện theo ủy
quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:
(1) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam);
(2) Văn bản ủy quyền của một
trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác.
(3) Đối với trường hợp tổ hợp tác chấm dứt
theo sự thỏa thuận của các thành viên, thì bổ sung thêm biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc
chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, ghi cụ thể tỷ lệ phần trăm số thành viên tán
thành, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người
được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp
tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác;
(4) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của
tổ hợp tác.
d) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn
giải quyết: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
i) Lệ
phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy thông báo chấm dứt tổ hợp tác theo mẫu I.03
quy định tại Phụ lục Nghị định 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 về tổ hợp tác.
l) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Hồ sơ thông
báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy
định của pháp luật;
- Thông tin
của tổ hợp tác đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ thông báo
thành lập hoặc thay đổi tổ hợp tác và được cập nhật vào Sổ theo dõi thành
lập và hoạt động của tổ hợp tác theo quy định của pháp luật.
m) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm
2015;
- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
Mẫu I.03
TÊN TỔ HỢP TÁC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…..,
ngày …. tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn1
Tên tổ hợp
tác (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Thông báo về
việc chấm dứt hoạt động tổ hợp tác như sau:
Lý do chấm
dứt hoạt động2: ………………………………………………
Tổ hợp tác
cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung
Thông báo này./.
Các giấy
tờ gửi kèm:
- …………………….
- …………………….
- …………………….
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ HỢP TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)3
|
___________________
1. Ghi tên
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động. Nếu tổ hợp tác
hoạt động trên
địa bàn nhiều xã thì ghi tên xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác hoạt động chủ
yếu.
2. Tổ hợp
tác ghi lý do chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo Điều 512 của Bộ luật dân
sự và Điều 14 của Nghị định về tổ hợp tác.
3. Người đại
diện của Tổ hợp tác ký trực tiếp vào phần này.