NỘI DUNG TỪNG TTHC ĐƯỢC NIÊM YẾT
- Thủ tục Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
Trình tự thực hiện
|
Xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích khi có nhu cầu thay đổi mục đích tiếp
cận nguồn gen;
- Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng
nguồn gen;
- Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích đối với trường hợp
chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục đích
sử dụng đã được quy định tại Giấy phép tiếp cận nguồn gen hoặc khi có nhu cầu
thay đổi mục đích tiếp cận.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Bước 2: Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng
Tổ chức, cá nhân sau
khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
với Bên cung cấp, nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp cấp xã
để xem xét xác nhận hợp đồng
Việc xác nhận Hợp đồng được thực hiện đối với các trường hợp sau:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký
trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân
đề nghị.
|
Cách thực hiện
|
không quy định
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp;
- Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan;
- Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh
nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
HTX), Hợp tác xã
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND xã
|
Kết quả thực hiện
|
Xác nhận vào Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu, đơn mẫu tờ
khai
|
Không có
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
|
Người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích cung
cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công
dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm
quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật đa dạng
sinh học;
- Nghị định
59/2017/NĐ-CP;
|
2. Thủ tục nhận hỗ trợ đầu tư xây dựng phát
triển thủy lợi nhỏ, thuỷ lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối
với nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác
của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện)
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để thực
hiện xem xét thanh toán, giải ngân.
Bước 2: Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ, UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá
nhân bổ sung hồ sơ hoặc từ chối thực hiện nếu hồ sơ không hợp lệ.
Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt UBND cấp xã thanh toán nguồn vốn
hỗ trợ cho người đề nghị hỗ trợ trong thời gian 06 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ gồm có
- Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018;
- Hồ sơ được phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa
vào sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Các tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là
thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Thanh toán giải ngân vốn hỗ trợ
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Đối với Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước:
+ Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã;
+ Đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 3
thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi
đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy lợi cơ sở tự quản lý,
khai thác công trình sau đầu tư.
- Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
+ Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên; riêng khu
vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ
chức thủy lợi cơ sở.
+ Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở
lên; riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với
hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;
+ Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tưới phục vụ các loại cây trồng
là cây trồng chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi thế, phù hợp với nhu
cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng, miền.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
Phụ lục
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2018 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
..........,
ngày.........tháng........năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội
đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã........
Tên tổ chức thủy lợi cơ sở/cá
nhân: ................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã.....hỗ
trợ đầu tư xây dựng công trình...... với các nội dung sau:
1. Tên công trình: ……………………………………………………………;
2. Chủ đầu
tư:………..………………………………………………………;
3. Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………;
4. Mục tiêu đầu tư……………..
5. Quy mô công trình:
…………………………………………..;
- Diện tích phục vụ tưới:…………….ha.
- Diện tích đất xây dựng công
trình:…........m2.
- Thông số kỹ thuật chủ yếu.
6. Số đối tượng được hưởng lợi từ
công trình:..............................................hộ.
7. Tổng kinh phí đầu tư xây dựng
công trình:..............................................đồng.
Trong đó:
+ Kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ:.........................................đồng,
tương đương ...%
+ Kinh phí các đối tượng hưởng lợi
đóng góp:..........................đồng.
+ Kinh phí huy động khác (nếu
có): .........................................đồng.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã.....xem
xét giải quyết./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)
|
|
3. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình,
vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều
kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều
kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ gửi bằng hình thức sau: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ gồm có
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công
trình, vùng hạ du đập; - Dự thảo phương án ứng phó thiên tai cho công trình,
vùng hạ du đập; - Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật; - Văn bản góp ý kiến
của các cơ quan, đơn vị liên quan; - Các tài liệu liên quan khác kèm theo
(nếu có).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Phương án được phê duyệt
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
4. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, trường hợp đủ điều
kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt; trường hợp không đủ điều
kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
Hồ sơ
|
Thành phần hồ sơ gồm có
Tờ trình đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp; - Báo cáo kết quả
tính toán kỹ thuật;
- Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ (01 bộ bản giấy và 01 bản
điện tử)
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Phương án được phê duyệt
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
5. Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập
trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
Trình tự
thực hiện
|
Bước 1:
Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu
chăn nuôi và gửi bản đăng ký kê khai đến UBND cấp xã. Các hộ nuôi trồng thủy
sản kê khai khi thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến
UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai,
UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê khai đối với các hộ chăn
nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng thủy sản thực hiện kê khai, UBND xã
xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
|
Cách thực
hiện
|
Trực tiếp
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Bản kê
khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu
số 6 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP.
|
Thời hạn
giải quyết
|
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai.
|
Đối tượng
thực hiện
|
Công dân
Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
HTX)
|
Kết quả thực
hiện
|
UBND cấp
xã xác nhận vào bản kê khai
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu,
đơn mẫu tờ khai
|
Mẫu số 6 PCTT.docx
|
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện
|
Không có
thông tin
|
Căn cứ pháp lý
|
02/2017/NĐ-CP
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy
sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại ……………….,
Fax …………………..Email (nếu có):...........................................
Đăng ký chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
………………………………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………………………………………………...................
……………………………………………………………………………………………………………….................
Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
|
6. Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức
năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ
gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra để lập
biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng
hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông
báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố
trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp
thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh theo
quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả
lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông
tin đại chúng của địa phương.
|
Cách thực hiện
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ
lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính
phủ hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
|
Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu, đơn mẫu tờ khai
|
Phụ lục I (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5).docx
Mẫu số 6 PCTT.docx
Phụ lục II (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6).docx
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông
nghiệp của chính quyền địa phương. - Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại,
tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch
(nếu có). - Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp
phòng ngừa, ứng phó với dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan
chuyên môn và chính quyền địa phương. - Thời điểm xảy ra thiệt hại: Trong
khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công bố hết dịch. Trường hợp đặc
biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa đủ điều kiện công bố dịch)
cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của công tác phòng, chống
dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt hại là khoảng thời
gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
|
Căn cứ pháp lý
|
02/2017/NĐ-CP
|
7. Hỗ trợ khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức
năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ
gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp
xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập hội đồng kiểm tra
với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý
kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương
tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phối hợp với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện
tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và
bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác để đáp ứng
kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý
kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương
tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng
hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công
tác chỉ đạo.
|
Cách thực hiện
|
Trực tiếp
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ
lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
theo mẫu số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính
phủ.
- Bảng thống kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
|
Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức (không bao gồm
doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu, đơn mẫu tờ khai
|
Phụ lục I (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5).docx
Mẫu số 6 PCTT.docx
Phụ lục II (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6).docx
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông
nghiệp của chính quyền địa phương. - Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại,
tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch
(nếu có). - Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp
phòng ngừa, ứng phó với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan
chuyên môn và chính quyền địa phương. - Thời điểm xảy ra thiệt hại:Trong thời
gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
02/2017/NĐ-CP
|
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc
dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên
là:.............................................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................................
Kê khai diện tích cây
trồng bị thiệt hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:
…………………………………………………………………………………
1. Đối tượng: ........................................................................................................................................
Thời điểm gieo, trồng:
…………………………………………………………………………………..
Diện tích thiệt
hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
……………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai
(hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:..............................................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................................
Kê khai diện tích bị
thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch
bệnh): ………………………………………………………………………..
1. Đối với diện tích cây
rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị
thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây
rừng:
Đối tượng trồng:
……………………………………………. Tuổi rừng: ………………………………
Thời điểm trồng:
………………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
………………………ha.
Vị trí trồng rừng:
…………………………………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………….ha
b) Đối với các loài cây
lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí: ……………………………………………………………………………………………………..
Thời điểm trồng:
………………………………………………………………………………………..
Loài cây: ..........................................................................................................................................
Số lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
Diện tích thiệt hại:
……………………………ha
Vị trí: …………………………............................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng:
……………………………………………………………………………………
Loại rừng giống:
…………………………………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại:
…………………………..ha
Vị trí: ...................................................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là:
………………………..ha
2. Đối với cây giống
được ươm trong giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
……………………………………………………………………………………………………….
Thời điểm trồng:
…………………………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
…………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ………………….ha
Thiệt hại trên 70% là:
……………………..ha
3. Đối với trồng cây
phân tán:
Vị trí:
………………………………………………………………………………………………………
Loài cây:
………………………………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại:
………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai
(hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Kê khai diện tích nuôi
trồng thủy sản và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch
bệnh): ………………………………………………………………………….
Loài thủy sản nuôi:
………………………………………………………………………………………..
Tổng diện tích mặt nước
nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi:
……………………………………………………………………………………….
Thời điểm thả giống:
……………………………………………………………………………………..
Số lượng giống thả nuôi:
………………… con, nguồn gốc: …………………………………………
Hồ sơ lưu về giống gồm
có: …………………………………………………………………………….
Hình thức nuôi:
…………………………………………………………………………………………..
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: ……………………ha hoặc ………………………………………m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là:
………………………ha hoặc ………………………………………..m3 lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Kê khai số lượng gia
súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch
bệnh): ………………………………………………………………………….
1. Đối tượng nuôi 1:
……………………………………. Tuổi vật nuôi: ………………………………
Số lượng: ……………………………..
con.
2. Đối tượng nuôi 2:
…………………………………. Tuổi vật nuôi: ………………………………..
Số lượng: ………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3:
………………………………….. Tuổi vật nuôi: ……………………………….
Số lượng: …………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có:
……………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân
xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
|
Tôi tên là:
Địa chỉ:
Kê khai diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
……………………………………………………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại:
……………………………………….. ha
Vị trí sản xuất muối:
………………………………………………………………………………………
Thời điểm bắt đầu sản
xuất: …………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70%
là: …………………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
…………………………………….ha
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của ……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………………
Số điện thoại ……………….,
Fax …………………..Email (nếu có):...........................................
Đăng ký chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
………………………………………………………………………………………………………………..................
……………………………………………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………………………………………………...................
……………………………………………………………………………………………………………….................
Tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
|